Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Pyclin 150
Clindamycin 150mg
Tá dược: Lactose monohydrat, magnesi stearat, colloidal anhydrous silica.
Tá dược: Lactose monohydrat, magnesi stearat, colloidal anhydrous silica.
2. Công dụng của Pyclin 150
Clindamycin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuân nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, các chủng vi khuẩn gram dương kỵ khí: Staphylococcus, Streptococcus, Pheumococcus và chủng nhạy cảm Chlamydia trachomatis. Clindamycin được sử dụng ở bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc các bệnh nhân sử dụng penicillin không thích hợp.
- Nhiễm khuân đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm hầu họng, viêm xoang, viêm tai giữa và sốt tinh hồng nhiệt.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: trứng cá, nhọt đỉnh, viêm mô tế bào, áp xe, chốc và nhiễm khuẩn vết thương, đặc biệt nhiễm khuẩn da và mô mềm gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm như viêm quẳng, viêm quanh móng.
- Nhiễm khuẩn xương, khớp: viêm xương khớp, viêm khớp nhiễm trùng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, viêm màng trong dạ con, áp xe tử cung - buồng trứng không do lậu cầu, viêm dây chằng rộng.
- Nhiễm khuẩn trong màng bụng: viêm phúc mạc, áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn răng: áp xe nha chu, viêm nha chu.
- Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc.
- Nhiễm khuân đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm hầu họng, viêm xoang, viêm tai giữa và sốt tinh hồng nhiệt.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: trứng cá, nhọt đỉnh, viêm mô tế bào, áp xe, chốc và nhiễm khuẩn vết thương, đặc biệt nhiễm khuẩn da và mô mềm gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm như viêm quẳng, viêm quanh móng.
- Nhiễm khuẩn xương, khớp: viêm xương khớp, viêm khớp nhiễm trùng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, viêm màng trong dạ con, áp xe tử cung - buồng trứng không do lậu cầu, viêm dây chằng rộng.
- Nhiễm khuẩn trong màng bụng: viêm phúc mạc, áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn răng: áp xe nha chu, viêm nha chu.
- Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc.
3. Liều lượng và cách dùng của Pyclin 150
Người lớn:
Liều dùng có thẻ thay đổi từ 150-300mg hoặc 300-450mg, mỗi 6 giờ tùy theo tình trạng nhiễm khuẩn.
Trẻ em:
Nhiễm trùng nặng: 8-16mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
Trường hợp rất nặng: 16-20mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn do Streptococcal tán huyết beta nên điều trị tối thiểu trong 10 ngày.
Liều dùng có thẻ thay đổi từ 150-300mg hoặc 300-450mg, mỗi 6 giờ tùy theo tình trạng nhiễm khuẩn.
Trẻ em:
Nhiễm trùng nặng: 8-16mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
Trường hợp rất nặng: 16-20mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn do Streptococcal tán huyết beta nên điều trị tối thiểu trong 10 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Pyclin 150
Bệnh nhân mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hay các thành phần khác của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Pyclin 150
- Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng và người cao tuổi.
- Vì clindamycin không khuếch tan nhiều vào dịch não tủy, do đó không nên dùng thuốc để điều trị viêm màng não.
- Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho những người bệnh này.
- Vì clindamycin không khuếch tan nhiều vào dịch não tủy, do đó không nên dùng thuốc để điều trị viêm màng não.
- Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho những người bệnh này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: clindamycin bài tiết qua sữa mẹ (khoảng 0,7-3,8 mcg/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Phụ nữ cho con bú: clindamycin bài tiết qua sữa mẹ (khoảng 0,7-3,8 mcg/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mày đay. Hiếm gặp sốc phản vệ. viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản. Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Clindamycin làm tăng tác động ức chế thần kinh cơ của các tác nhân có tác động ức chế thần kinh cơ.
- In vitro cho thấy có tác động đối kháng giữa clindamycin vàerythromycin, có phản ứng chéo giữa clindamycin và lincomycin.
- Clindamycin làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai steroid uống.
- Không nên dùng đồng thời clindamycin với diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột) vì những thuốc này có thê làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin.
- Không nên dùng chung với hỗn dịch kaolin - pectin vì làm giảm hấp thu clindamycin.
- In vitro cho thấy có tác động đối kháng giữa clindamycin vàerythromycin, có phản ứng chéo giữa clindamycin và lincomycin.
- Clindamycin làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai steroid uống.
- Không nên dùng đồng thời clindamycin với diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột) vì những thuốc này có thê làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin.
- Không nên dùng chung với hỗn dịch kaolin - pectin vì làm giảm hấp thu clindamycin.
10. Dược lý
Clindamycin là kháng sinh có tác động ức chế sự tông hợp protein của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với các ribosom 50s của vi khuẩn, ngăn cản sự hình thành nối peptid. Clindamycin là kháng sinh kiềm khuẩn, nhưng ở nồng độ cao thuốc có tác động diệt khuẩn.
Phổ kháng khuẩn:
Staphylococcus aureus; Staphylococcus epidermidis (tiết hay không tiết penicillinase); Streptococci (ngoại trừ Streptococcus faecalis); Pneumococci; Bacteroides spp. (kể cả B. fragilis, B. Melaninogenicus); Fusobacterium spp.; Probionibacterium; Eubacterium va Actinomyces spp; Peptococcus spp.; Peptostreptococcus spp.; Microaerophilic streptococci; Clostridia; Clostridium perfringenes.
Phổ kháng khuẩn:
Staphylococcus aureus; Staphylococcus epidermidis (tiết hay không tiết penicillinase); Streptococci (ngoại trừ Streptococcus faecalis); Pneumococci; Bacteroides spp. (kể cả B. fragilis, B. Melaninogenicus); Fusobacterium spp.; Probionibacterium; Eubacterium va Actinomyces spp; Peptococcus spp.; Peptostreptococcus spp.; Microaerophilic streptococci; Clostridia; Clostridium perfringenes.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có thông tin về triệu chứng quá liều.
12. Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30ºC). Tránh ánh sáng.