Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Pyme AZI 500
* Hoạt chất
Azithromycin 500 mg
* Tá cược vừa đủ 1 viên
Azithromycin 500 mg
* Tá cược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Pyme AZI 500
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm Nhiễm khuẩn lây qua đường sinh dục không biến chứng.
- Hạ cam mêm.
- Bệnh mắt hột.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm Nhiễm khuẩn lây qua đường sinh dục không biến chứng.
- Hạ cam mêm.
- Bệnh mắt hột.
3. Liều lượng và cách dùng của Pyme AZI 500
Cách dùng:
PYMEAZI dùng 1 lần / ngày , uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Liều dùng
- Người lớn: Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới , nhiễm trùng da và mô mềm : ngày đầu tiên uống liều duy nhất 500 mg ( 2 viên ) ; 4 ngày sau viên 250 mg / ngày .
- Bệnh lây truyền qua đường sinh dục : uống một liều duy nhất 1 g ( 4 viên ).
- Trẻ em: 10 mg / kg / ngày trong 3 ngày hoặc ngày đầu tiên uống liều 10 mg / kg , 4 ngày kế tiếp uống liều 5 mg / kg / ngày
PYMEAZI dùng 1 lần / ngày , uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Liều dùng
- Người lớn: Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới , nhiễm trùng da và mô mềm : ngày đầu tiên uống liều duy nhất 500 mg ( 2 viên ) ; 4 ngày sau viên 250 mg / ngày .
- Bệnh lây truyền qua đường sinh dục : uống một liều duy nhất 1 g ( 4 viên ).
- Trẻ em: 10 mg / kg / ngày trong 3 ngày hoặc ngày đầu tiên uống liều 10 mg / kg , 4 ngày kế tiếp uống liều 5 mg / kg / ngày
4. Chống chỉ định khi dùng Pyme AZI 500
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh khác thuộc nhóm macrolid
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi
5. Thận trọng khi dùng Pyme AZI 500
Azithromycin được chuyển hóa chủ yếu qua gan , do đó nên thận trọng sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan . Không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân suy thận nhẹ ( ClCr > 40 mL / phút ). Do chưa có số liệu về sử dụng azithromycin ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng hơn , nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân này.
Lưu ý chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc khi bị tiêu chảy.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
Nghiên cứu trên động vật cho thấy không có bằng chứng azithromycin gây hại cho thai nhi . Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng azithromycin ở phụ nữ có thai và thể , tránh sử dụng azithromycin trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết
- Thời kỳ cho con bú:
Chưa rõ azithromycin có được thải trừ vào sữa hay không , do đó cần thận trọng khi chi định đối với phụ nữ cho con bú .
Nghiên cứu trên động vật cho thấy không có bằng chứng azithromycin gây hại cho thai nhi . Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng azithromycin ở phụ nữ có thai và thể , tránh sử dụng azithromycin trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết
- Thời kỳ cho con bú:
Chưa rõ azithromycin có được thải trừ vào sữa hay không , do đó cần thận trọng khi chi định đối với phụ nữ cho con bú .
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
- Thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết các tác dụng phụ ở thể nhẹ và vừa , có thể hồi phục khi ngưng điều trị. Dùng liều cao, kéo dài có thể gây rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng như chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng. Hiếm khi có phản ứng da tăng men gan có hồi phục, giảm tạm thời bạch cầu trung tính, viêm âm đạo, viêm thận mộ kê, suy thận cấp. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Hướng dẫn cách xử trí
- Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid )
Hướng dẫn cách xử trí
- Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid )
9. Tương tác với các thuốc khác
- Nên uống azithromycin cách 1 - 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thuốc kháng acid và các thuốc này ảnh hưởng đến sự hấp thu của azithromycin
- Một số kháng sinh nhóm macrolid gây trở ngại đến sự chuyển hóa của cyclosporin , nên theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều cyclosporin cho phù hợp
- Một vài kháng sinh macrolide làm giảm chuyển hóa vi sinh của digoxin trong ruột của một vài bệnh nhân . Cần theo dõi nồng độ của digoxin khi sử dụng đồng thời digoxin và azithromycin vì có khả năng làm tăng digoxin huyết
- Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng gây nhiễm độc
- Một số kháng sinh nhóm macrolid gây trở ngại đến sự chuyển hóa của cyclosporin , nên theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều cyclosporin cho phù hợp
- Một vài kháng sinh macrolide làm giảm chuyển hóa vi sinh của digoxin trong ruột của một vài bệnh nhân . Cần theo dõi nồng độ của digoxin khi sử dụng đồng thời digoxin và azithromycin vì có khả năng làm tăng digoxin huyết
- Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng gây nhiễm độc
10. Dược lý
Cơ chế tác dụng:
Azithromycin là kháng sinh macrolid thuộc nhóm azalid . Cơ chế tác dụng của azithromycin là ức chế tổng hợp protein vi khuẩn bằng cách gần vào tiểu đơn vị ribosom 50S và ngăn chặn sự chuyển vị của các peptid
Dược lực học
Azithromycin là một kháng sinh azalid, một phân nhóm thuộc họ macrolid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách gắn với tiểu đơn vị ribosome 50S của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng. Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn gram dương như: Streptococcus, Pneumococcus , Staphylococcus aureus. Một số chủng vi khuẩn khác cũng nhạy cảm với azithromycin như : Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfringens, Propionibacterium acnes . Nhưng chúng Staphylococcus kháng methicilin đã hoàn toàn kháng đối với azithromycin. Azithromycin có tác dụng trên một số vi khuẩn gram âm như: Haemophilus influenzae. Moraxella catarrhali , Neisseria gonorrhoea . Nhiều vi khuẩn không điển hình cũng nhạy cảm với azithromycin: Chlamydia pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Toxoplasma gondii . Azithromycin có tác dụng vừa phải trên một số vi khuẩn gram âm như E.coli, Salmonella enteritis, Salmonella typhi, Enterobacter. Như vậy azithromycin có tác dụng trên vi khuẩn gram dương yếu hơn một chút so với erythromycin, nhưng lại mạnh hơn trên một số vi khuẩn gram âm trong đó có Haemophilus.
Azithromycin là kháng sinh macrolid thuộc nhóm azalid . Cơ chế tác dụng của azithromycin là ức chế tổng hợp protein vi khuẩn bằng cách gần vào tiểu đơn vị ribosom 50S và ngăn chặn sự chuyển vị của các peptid
Dược lực học
Azithromycin là một kháng sinh azalid, một phân nhóm thuộc họ macrolid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách gắn với tiểu đơn vị ribosome 50S của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng. Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn gram dương như: Streptococcus, Pneumococcus , Staphylococcus aureus. Một số chủng vi khuẩn khác cũng nhạy cảm với azithromycin như : Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfringens, Propionibacterium acnes . Nhưng chúng Staphylococcus kháng methicilin đã hoàn toàn kháng đối với azithromycin. Azithromycin có tác dụng trên một số vi khuẩn gram âm như: Haemophilus influenzae. Moraxella catarrhali , Neisseria gonorrhoea . Nhiều vi khuẩn không điển hình cũng nhạy cảm với azithromycin: Chlamydia pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Toxoplasma gondii . Azithromycin có tác dụng vừa phải trên một số vi khuẩn gram âm như E.coli, Salmonella enteritis, Salmonella typhi, Enterobacter. Như vậy azithromycin có tác dụng trên vi khuẩn gram dương yếu hơn một chút so với erythromycin, nhưng lại mạnh hơn trên một số vi khuẩn gram âm trong đó có Haemophilus.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có tư liệu về quá liều azithromycin. Triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh nhóm macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và ta chảy.
Xử trí : rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ
Xử trí : rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ
12. Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.