lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Remeclar 500 hộp 2 vỉ x 7 viên

Thuốc kháng sinh Remeclar 500 hộp 2 vỉ x 7 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Clarithromycin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Remedica
Số đăng ký:VN-5163-10
Nước sản xuất:Cộng Hòa Síp
Hạn dùng:36 tháng tính từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Remeclar 500

Clarithromycin 500mg
Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Sodium Starch, Starch Glycollate, Colloidal, Sillicon Dioxide, Magnesium Stearate, Hypromellose, Macrogol 400, Titanium Dioxide, Talc, Povidone, Quinoline Yellow E104, Orange Flavour

2. Công dụng của Remeclar 500

Remeclar được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phổi, viêm xoang và viêm họng.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ từ nhẹ đến vừa. Remeclar cũng được chỉ định để diệt H. pylori ở những bệnh nhân loét dạ dày tá tràng

3. Liều lượng và cách dùng của Remeclar 500

Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm:
Người lớn: 250 mg x 2 lần/ngày x 7 ngày, có thể tăng liều lên 500 mg/lần x 2 lần/ngày và có thể dùng đến 14 ngày trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
Trẻ em lớn hơn 12 tuổi: liều dùng và cách dùng giống như người lớn.
Để diệt H. pylori ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng (đối với người lớn):
Liệu trình gồm 3 thuốc (7 - 14 ngày): 500 mg clarithromycin/lần x 2 lần/ngày và lansoprazole 30 mg/lần x 2 lần/ngày nên dùng cùng amoxycillin 1000 mg/lần x 2 lần/ngày trong 7 đến 14 ngày.
Liệu trình gồm 3 thuốc (7 ngày): 500 mg clarithromycin/lần x 2 lần/ngày và lansoprazole 30 mg/lần x 2 lần/ngày nên dùng cùng metronidazole 400 mg/lần x 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Liệu trình gồm 3 thuốc (7 ngày): 500 mg clarithromycin x 2 lần/ngày và omeprazole 40 mg/ngày nên dùng cùng với amoxycillin 1000 mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Liệu trình gồm 3 thuốc (10 ngày): 500 mg clarithromycin x 2 lần/ngày nên dùng cùng amoxycillin 1000 mg x 2 lần/ngày và omeprazole 20 mg/ngày trong 10 ngày.
Liệu trình gồm 2 thuốc (14 ngày): 500 mg clarithromycin x 3 lần/ngày trong 14 ngày. Nên dùng Remeclar với omeprazole uống 40 mg/ngày trong 28 ngày.
Người cao tuổi: giống người lớn trẻ tuổi.
Suy thận: 250 mg x 1 lần/ngày hoặc 250 mg x 2 lần/ngày trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
Có thể dùng Remeclar cùng hoặc không cùng thức ăn.
Khoảng thời gian điều trị:
Để chữa khỏi hoàn toàn nhiễm khuẩn, thời gian dùng thuốc cần tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sỹ cho dù bạn có thể cảm thấy tốt hơn sau vài ngày dùng thuốc. Nếu dừng thuốc sớm hơn chỉ định các triệu chứng có thể lại xuất hiện lại.
Hiệu quả của clarithromycin sẽ tốt hơn nếu duy trì được nồng độ thuốc hằng định trong máu, vì vậy khoảng cách giữa các lần dùng thuốc nên duy trì cố định. Ví dụ, nếu dùng thuốc 2 liều trong 24 giờ, khoảng cách giữa các liều phải là 12 giờ. Nên nhờ tư vấn bác sỹ hoặc dược sỹ nếu giờ uống thuốc ảnh hưởng đến giấc ngủ hoặc các hoặc hoạt động trong ngày của bạn hoặc bạn muốn tư vấn để sắp xếp lịch uống thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Remeclar 500

Thuốc Remeclar 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn với kháng sinh macrolide.
- Không nên dùng clarithromycin cùng với các dẫn xuất ergot.
- Chống chỉ định sử dụng clarithromycin cùng bất kỳ thuốc nào dưới đây: cisapride, pimozide và terfenadine. Đã có báo cáo chứng tỏ rằng nồng độ của cisapride, pimozide và terfenadine tăng lên ở các bệnh nhân khi sử dụng các thuốc trên cùng clarithromycin, có thể gây kéo dài khoảng QT và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung thất và Torsade de Pointes. Đã thấy các tác dụng tương tự khi dùng astemizole kết hợp với các macrolide khác.

5. Thận trọng khi dùng Remeclar 500

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Không nên sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân trong thai kỳ. Tham khảo sự tư vấn của bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ một loại thuốc nào.
Thời kỳ cho con bú
Nên thận trọng khi đang cho con bú vì chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ không. Tham khảo sự tư vấn của bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ một loại thuốc nào.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cẩn thận vì clarithomycin có thể gây hoa mắt chóng mặt.

8. Tác dụng không mong muốn

- Khi sử dụng thuốc Remeclar 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Các tác dụng không mong muốn thường gặp là: buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, mề đay và các phản ứng dị ứng khác, điếc khi sử dụng liều lớn và có hồi phục khi ngưng sử dụng thuốc, vàng da ứ mật, viêm gan, đau đầu, rối loạn cảm giác về mùi vị, thay đổi màu sắc răng và lưỡi, viêm dạ dày, viêm lưỡi, đau khớp, đau cơ, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, kích động, mất ngủ, ác mộng, lẫn, rối loạn tâm thần, hạ đường huyết, hội chứng, Stevens-Johnson nhịp tim nhanh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Một số thuốc tương tác với clarithromycin. Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc tương tác với clarithromycin. Tuy nhiên một số thuốc tương tác với clarithromycin vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần đặc biệt cẩn thận. Trong trường hợp này, bác sỹ của bạn có thể thay đổi liều hoặc một số cẩn trọng khác nếu cần. Điều quan trọng là bạn nên thông báo với bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn nếu bạn đang dùng các thuốc khác, đặc biệt là các thuốc sau: theophylline, carbamazepine, midazolam, triazolam, alprazolam, sildenafil, quinidine, tacrolimus, warfarin, digoxin, ergotamine hoặc dihydroergotamine, phenytoin, disopyramide, symvastatin hoặc lovastatin, cyclosporine, zidovudine, rifabutin, ritonavir, ranitidine, colchicine, omeprazole, Maalox.

10. Dược lý

Clarithromycin là dẫn chất bán tổng hợp của erythromycin A. Chống vi khuẩn bằng cách gắn vào phần ribosom 50s của các vi khuẩn nhạy cảm và ức chế sự tổng hợp protein. Là kháng sinh có hoạt lực mạnh chống lại nhiều vi khuẩn Gr- và Gr+ hiếu khí và kỵ khí. Nồng độ ức chế tối thiểu (MICs) của clarithromycin nhìn chung thấp hơn 2 lần so với MICs của erythromycin. Dạng chuyển hoá 14-hydroxy của clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn. MICS của dạng chuyển hoá này tương đương hoặc cao gấp 2 lần so với chất mẹ trừ đối với H. influenzae (chất chuyển hoá dạng 14-hydroxy có tác dụng mạnh gấp đôi so với chất mẹ).
Trên in vitro, Remeclar thường có tác dụng trên các chủng vi khuẩn sau:
Vi khuẩn Gr+: Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin); Streptococcus pyogenes (liên cầu beta tan huyết nhóm A), alpha-hemolytic streptococci (viridans group); Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae; Streptococcus agalactiae; Listeria monocytogenes.
Vi khuẩn Gr-: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae; Legionella pneumophila, Bordetella pertussis, Helicobacter pylori; Campylobacter jejuni.
Mycoplasma: Mycoplasma pneumoniae; Ureaplasma urealyticum.
Các chủng khác: Chlamydia trachomatis; Mycobacterium avium; Mycobacterium leprae.
Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis nhạy cảm với macrolide; Clostridium perfringens; Peptococcus species; Peptostreptococcus species; Propionibacterium acnes.
Clarithromycin có tác dụng diệt khuẩn đối với một số chủng vi khuẩn như: Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, H. pylori và Campylobacter spp. Hiệu quả chống H. pylori của clarithromycin ở môi trường pH trung tính lớn hơn ở môi trường pH acid.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu dùng một liều Remeclar lớn hơn bình thường:
Liên hệ ngay với bác sỹ nếu bạn dùng một liều lớn hơn bình thường.
Các triệu chứng khi quá liều: các triệu chứng trên đường tiêu hoá và hiếm khi thay đổi trạng thái tâm thần, hành vi dạng paranoia, giảm kali huyết, giảm oxy hoá huyết. Các phản ứng do quá liều nên điều trị bằng rửa dạ dày và các biện pháp hỗ trợ.

12. Bảo quản

- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C. Tránh độ ẩm và ánh sáng.
- Để xa tầm tay của trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(2 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

1
1
0
0
0