Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Rifampicin 150mg Mekophar
Rifampicin: 150 mg
Tá dược vừa đủ: 1 viên.
(Microcrystalline cellulose, Talc, Magnesi stearat)
Tá dược vừa đủ: 1 viên.
(Microcrystalline cellulose, Talc, Magnesi stearat)
2. Công dụng của Rifampicin 150mg Mekophar
– Điều trị các thể lao, phong và các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram (+) & gram (– ) chịu tác dụng.
– Dự phòng viêm màng não do Heamophilus influenzae, Neisseria meningitidis.
– Bệnh do Brucella.
– Dự phòng viêm màng não do Heamophilus influenzae, Neisseria meningitidis.
– Bệnh do Brucella.
3. Liều lượng và cách dùng của Rifampicin 150mg Mekophar
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Nên uống lúc đói với 1 cốc nước đầy (1giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn).
– Liều dùng:
+ Bệnh lao: ngày 1 lần, người lớn và trẻ em: 10mg/kg thể trọng, tối đa 600mg, dùng phối hợp với các thuốc kháng lao khác (INH, streptomycin, ethambutol…)
+ Bệnh phong: tháng 1 lần, trẻ em 0– 5 tuổi: 150– 300mg, trẻ em 6– 14 tuổi: 300– 450mg, người lớn: 600mg dùng phối hợp với các thuốc chống phong khác (dapson, clofazimin)
+ Dự phòng viêm màng não:
* Do Heamophilus influenzae: ngày 1 lần, dùng 4 ngày liên tiếp
trẻ em < 1 tháng tuổi: 10mg/kg, trẻ em ≥ 1 tháng tuổi: 20mg/kg, người lớn: 600mg.
* Do Neisseria meningitidis: ngày 2 lần, dùng 2 ngày liên tiếp
trẻ em < 1 tháng tuổi: 5mg/kg, trẻ em ≥ 1 tháng tuổi: 10mg/kg, người lớn: 600mg.
+ Bệnh nặng do vi khuẩn gram (+) và (– ): trẻ em < 1tháng tuổi: 15– 20mg/kg/ngày, trẻ em ≥ 1 tháng tuổi và người lớn: 20– 30mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
+ Bệnh Brucella: Rifampicin 900mg/ngày/1 lần kết hợp với Doxycyclin.
– Nên uống lúc đói với 1 cốc nước đầy (1giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn).
– Liều dùng:
+ Bệnh lao: ngày 1 lần, người lớn và trẻ em: 10mg/kg thể trọng, tối đa 600mg, dùng phối hợp với các thuốc kháng lao khác (INH, streptomycin, ethambutol…)
+ Bệnh phong: tháng 1 lần, trẻ em 0– 5 tuổi: 150– 300mg, trẻ em 6– 14 tuổi: 300– 450mg, người lớn: 600mg dùng phối hợp với các thuốc chống phong khác (dapson, clofazimin)
+ Dự phòng viêm màng não:
* Do Heamophilus influenzae: ngày 1 lần, dùng 4 ngày liên tiếp
trẻ em < 1 tháng tuổi: 10mg/kg, trẻ em ≥ 1 tháng tuổi: 20mg/kg, người lớn: 600mg.
* Do Neisseria meningitidis: ngày 2 lần, dùng 2 ngày liên tiếp
trẻ em < 1 tháng tuổi: 5mg/kg, trẻ em ≥ 1 tháng tuổi: 10mg/kg, người lớn: 600mg.
+ Bệnh nặng do vi khuẩn gram (+) và (– ): trẻ em < 1tháng tuổi: 15– 20mg/kg/ngày, trẻ em ≥ 1 tháng tuổi và người lớn: 20– 30mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
+ Bệnh Brucella: Rifampicin 900mg/ngày/1 lần kết hợp với Doxycyclin.
4. Chống chỉ định khi dùng Rifampicin 150mg Mekophar
Mẫn cảm với các Rifamycin, rối loạn chuyển hóa porphyrin, suy gan nặng (nếu phối hợp với INH).
5. Thận trọng khi dùng Rifampicin 150mg Mekophar
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh.
– Trong thời gian điều trị phải tiến hành xét nghiệm về công thức máu và chức năng gan định kỳ.
– Trong thời gian điều trị phải tiến hành xét nghiệm về công thức máu và chức năng gan định kỳ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Các thí nghiệm trên động vật cho thấy thuốc gây dị tật ở xương. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây xuất huyết cho mẹ và trẻ. Vì thế nên cân nhắc kĩ giữa lợi ích và rủi ro có thể xảy ra trước khi dùng thuốc. Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc cho đối tượng này.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên, hầu như không gây tác hại đối với trẻ. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Các thí nghiệm trên động vật cho thấy thuốc gây dị tật ở xương. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây xuất huyết cho mẹ và trẻ. Vì thế nên cân nhắc kĩ giữa lợi ích và rủi ro có thể xảy ra trước khi dùng thuốc. Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc cho đối tượng này.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên, hầu như không gây tác hại đối với trẻ. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt. Vì thế cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này, nên kiểm tra cảm giác buồn ngủ trước khi làm việc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Rifampicin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thuốc này có thể làm cho nước tiểu, phân và nước mắt có màu đỏ da cam
Rối loạn tiêu hóa nhẹ, ngứa, phát ban. Ít gặp: mệt mỏi, đau đầu, tăng transaminase, vàng da.
Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời..
Thuốc này có thể làm cho nước tiểu, phân và nước mắt có màu đỏ da cam
Rối loạn tiêu hóa nhẹ, ngứa, phát ban. Ít gặp: mệt mỏi, đau đầu, tăng transaminase, vàng da.
Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời..
9. Tương tác với các thuốc khác
– Rifampicin phối hợp với isoniazid (INH) và pyrazinamid sẽ làm tăng độc tính với gan.
– Rifampicin gây cảm ứng enzym cytochrom P450, làm tăng chuyển hoá các thuốc: thuốc uống ngừa thai, thuốc chống đông máu, digitoxin, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, diazepam, chẹn beta, chẹn calci, … Các thuốc trên khi phối hợp với rifampicin cần điều chỉnh liều.
– Một số thuốc khi dùng chung với rifampicin sẽ làm giảm hấp thu rifampicin: các kháng acid, bentonit, clofazimin, … khắc phục bằng các uống riêng cách nhau 8– 12 giờ.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.
– Rifampicin gây cảm ứng enzym cytochrom P450, làm tăng chuyển hoá các thuốc: thuốc uống ngừa thai, thuốc chống đông máu, digitoxin, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, diazepam, chẹn beta, chẹn calci, … Các thuốc trên khi phối hợp với rifampicin cần điều chỉnh liều.
– Một số thuốc khi dùng chung với rifampicin sẽ làm giảm hấp thu rifampicin: các kháng acid, bentonit, clofazimin, … khắc phục bằng các uống riêng cách nhau 8– 12 giờ.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.
10. Dược lý
Rifampicin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ Rifamycin, có hoạt tính diệt khuẩn chống lại các chủng Mycobacterium và vi khuẩn Gram– dương.
Rifampicin cũng chống lại vi khuẩn Gram– âm ở nồng độ cao hơn.
Cơ chế tác động là ngăn cản sinh tổng hợp acid nucleic vi khuẩn bằng cách ức chế RNA– polymerase.
Rifampicin cũng chống lại vi khuẩn Gram– âm ở nồng độ cao hơn.
Cơ chế tác động là ngăn cản sinh tổng hợp acid nucleic vi khuẩn bằng cách ức chế RNA– polymerase.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, ngủ lịm, gan to, vàng da, nước tiểu và nước mắt có màu đỏ nâu đến da cam.
Xử trí: Thường xử trí bằng cách rửa dạ dày, sử dụng than hoạt, dùng thuốc lợi niệu. Tốt hơn hết là gọi điện cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.
Xử trí: Thường xử trí bằng cách rửa dạ dày, sử dụng than hoạt, dùng thuốc lợi niệu. Tốt hơn hết là gọi điện cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.