Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Rovas 1,5M
Spiramycin 1.500.000 IU, Tá dược vừa đủ 1 viên
(Aerosil, tinh bột sắn, talc, magnesi stearat, sodium starch glycolat, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd)
(Aerosil, tinh bột sắn, talc, magnesi stearat, sodium starch glycolat, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd)
2. Công dụng của Rovas 1,5M
Spiramycin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
Phòng ngừa viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.
Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
Phòng ngừa viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.
3. Liều lượng và cách dùng của Rovas 1,5M
Liều điều trị:
- Người lớn: Uống 1.500.000 đến 3.000.000 IU, 3 lần trong 24 giờ (1 - 2 viên x 3 lần/ ngày).
- Trẻ em: Uống 150.000 IU/ kg thể trọng/ 24 giờ, chia làm 3 lần.
Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:
- Người lớn: Uống 3.000.000 IU, cách 12 giờ uống một lần (2 viên x 2 lần/ ngày).
- Trẻ em: Uống 75.000 IU/ kg thể trọng. Cách 12 giờ uống 1 lần, trong 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:
Uống 9.000.000 IU/ ngày (6 viên/ ngày), chia làm nhiều lần, uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần cho liều nhắc lại.
Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ điều trị pyrimethamin/ sulfonamid có thể đạt kết quả tốt hơn.
Thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin, nên cần cho uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.
- Người lớn: Uống 1.500.000 đến 3.000.000 IU, 3 lần trong 24 giờ (1 - 2 viên x 3 lần/ ngày).
- Trẻ em: Uống 150.000 IU/ kg thể trọng/ 24 giờ, chia làm 3 lần.
Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:
- Người lớn: Uống 3.000.000 IU, cách 12 giờ uống một lần (2 viên x 2 lần/ ngày).
- Trẻ em: Uống 75.000 IU/ kg thể trọng. Cách 12 giờ uống 1 lần, trong 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:
Uống 9.000.000 IU/ ngày (6 viên/ ngày), chia làm nhiều lần, uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần cho liều nhắc lại.
Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ điều trị pyrimethamin/ sulfonamid có thể đạt kết quả tốt hơn.
Thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin, nên cần cho uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Rovas 1,5M
Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin.
5. Thận trọng khi dùng Rovas 1,5M
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người mang thai.
Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống).
Ít gặp: Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực; Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch); Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp; Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Ít gặp: Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực; Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch); Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp; Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
10. Dược lý
Rovas với thành phần hoạt chất chính là spiramycin, kháng sinh nhóm macrolid. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác động của spiramycin là tác dụng lên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus ...
Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus ...
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa tìm thấy tài liệu. Trong trường hợp dùng quá liều đã chỉ định nên thông báo ngay cho bác sĩ.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.