Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Roxithromycin 50MG MKP
– Roxithromycin 50 mg
– Tá dược vừa đủ 1 gói
(Aspartam, Bột hương dâu, Bột hương Tutti Frutti, Lactose, Đường RE)
– Tá dược vừa đủ 1 gói
(Aspartam, Bột hương dâu, Bột hương Tutti Frutti, Lactose, Đường RE)
2. Công dụng của Roxithromycin 50MG MKP
Roxithromycin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, tai– mũi– họng: viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, viêm phổi, viêm xoang.
– Nhiễm khuẩn đường niệu– sinh dục không do lậu cầu: viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung– âm đạo.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
– Nhiễm khuẩn răng miệng.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, tai– mũi– họng: viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, viêm phổi, viêm xoang.
– Nhiễm khuẩn đường niệu– sinh dục không do lậu cầu: viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung– âm đạo.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
– Nhiễm khuẩn răng miệng.
3. Liều lượng và cách dùng của Roxithromycin 50MG MKP
Uống thuốc trước các bữa ăn.
– Người lớn: 150mg (3 gói)/lần, ngày 2 lần vào sáng và tối.
– Bệnh nhân suy gan nặng: phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường.
– Trẻ em: 5– 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần. Ở trẻ em nên điều trị tối đa trong 10 ngày.
- Trẻ em cân nặng từ 6 – <12 kg: 1/2 gói x 2 lần/ngày.
- 12 – < 24 kg: 1 gói x 2 lần/ngày.
- 24 – 40 kg: 2 gói x 2 lần/ngày.
- > 40 kg: 3 gói x 2 lần/ngày.
– Người lớn: 150mg (3 gói)/lần, ngày 2 lần vào sáng và tối.
– Bệnh nhân suy gan nặng: phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường.
– Trẻ em: 5– 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần. Ở trẻ em nên điều trị tối đa trong 10 ngày.
- Trẻ em cân nặng từ 6 – <12 kg: 1/2 gói x 2 lần/ngày.
- 12 – < 24 kg: 1 gói x 2 lần/ngày.
- 24 – 40 kg: 2 gói x 2 lần/ngày.
- > 40 kg: 3 gói x 2 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Roxithromycin 50MG MKP
– Mẫn cảm với nhóm Macrolide.
– Không dùng chung với các Alkaloid gây co mạch của nấm cựa gà.
– Không dùng chung với các Alkaloid gây co mạch của nấm cựa gà.
5. Thận trọng khi dùng Roxithromycin 50MG MKP
– Phụ nữ có thai, cho con bú và những bệnh nhân suy gan nặng.
– Người điều khiển máy móc và phương tiện giao thông vì có nguy cơ gây chóng mặt.
– Người điều khiển máy móc và phương tiện giao thông vì có nguy cơ gây chóng mặt.
6. Tác dụng không mong muốn
– Dị ứng ngoài da: phát ban, mề đay, phù mạch.
– Rối loạn tiêu hóa: buôn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy.
– Cảm giác chóng mặt, nhức đầu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
– Rối loạn tiêu hóa: buôn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy.
– Cảm giác chóng mặt, nhức đầu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Tương tác với các thuốc khác
– Không nên phối hợp Roxithromycin với Terfenadine, Astemizole, Cisapride, Pimozide do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
– Thận trọng khi phối hợp Roxithromycin với:
Chất đối kháng vitamin K: kéo dài thời gian prothrombin.
Disopyramide: tăng nồng độ Disopyramide không liên kết trong huyết thanh.
Digoxin và các Glycoside khác: tăng sự hấp thu của Digoxin và các Glycoside.
– Roxithromycin làm tăng nhẹ nồng độ Theophylline hoặc Cyclosporin A trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.
– Thận trọng khi phối hợp Roxithromycin với:
Chất đối kháng vitamin K: kéo dài thời gian prothrombin.
Disopyramide: tăng nồng độ Disopyramide không liên kết trong huyết thanh.
Digoxin và các Glycoside khác: tăng sự hấp thu của Digoxin và các Glycoside.
– Roxithromycin làm tăng nhẹ nồng độ Theophylline hoặc Cyclosporin A trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.
8. Dược lý
Roxithromycin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Macrolide, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm như: Streptococcus pyogenes, S.viridans, S.pneumoniae, Staphylococcus aureus nhạy cảm Methicilin, Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Corynebacterium diphteriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophilia, Helicobacter pylori và Borrelia burgdorferi.
9. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.