Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Spiranisol Forte
Hoạt chất:
Spiramycin 1.500.000 IU
Metronidazol 250 mg
Cho một viên bao phim.
Spiramycin 1.500.000 IU
Metronidazol 250 mg
Cho một viên bao phim.
2. Công dụng của Spiranisol Forte
- Nhiễm trùng răng-miệng: áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Điều trị dự phòng biến chứng nhiễm trùng tại chổ sau phẫu thuật răng-miệng.
- Điều trị dự phòng biến chứng nhiễm trùng tại chổ sau phẫu thuật răng-miệng.
3. Liều lượng và cách dùng của Spiranisol Forte
- Nên uống thuốc trong bữa ăn.
- Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi: 2-3 viên/ ngày, chia 2-3 lần.
- Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi: 2-3 viên/ ngày, chia 2-3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Spiranisol Forte
- Quá mẫn với spiramycin và/hoặc imidazol.
- Ba tháng đầu của thai kỳ.
- Đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Ba tháng đầu của thai kỳ.
- Đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Spiranisol Forte
- Ngưng điều trị khi chóng mặt, mất điều hòa, lú lẫn tâm thần.
- Có tiền sử bệnh thần kinh trung ương hoặc ngoại biên.
- Tránh dùng đồng thời các thức uống chứa cồn.
- Có tiền sử bệnh thần kinh trung ương hoặc ngoại biên.
- Tránh dùng đồng thời các thức uống chứa cồn.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có báo cáo an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú, tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
7. Tác dụng không mong muốn
Đau dạ dày. buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mày đay, phù Quinke, mệt mỏi, viêm lưỡi, khô miệng, miệng có vị kim loại, nước tiểu có màu nâu đỏ, giảm bạch cầu vừa phải tạm thời.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời thuốc kháng đông uống và Spiranisol Forte có thể làm tăng hiệu quả của thuốc kháng đông uống.
- Các phản ứng loạn thần kinh có thể xảy ra ở bệnh nhân dùng đồng thời disulfiram và Spiranisol Forte.
- Spiranisol Forte có thể cản trở hiệu lực của thuốc ngừa thai uống.
- Các phản ứng loạn thần kinh có thể xảy ra ở bệnh nhân dùng đồng thời disulfiram và Spiranisol Forte.
- Spiranisol Forte có thể cản trở hiệu lực của thuốc ngừa thai uống.
9. Dược lý
Metronidazol là kháng sinh nhóm nitroimidazole, có hoạt tính kháng khuẩn và kháng độc tố tổng hợp. Metronidazol là một dẫn xuất của nitroimidazole, có phổ hoạt tính rộng trên vi khuẩn kị khí bắt buộc, Fusobacterium, Bacteroides. Metronidazol không có tác dụng với vi khuẩn ái khí. Metronidazol còn có tác dụng trên ký sinh trùng như amip, Giardia bao gồm: Giardia lamblia, Entamoeba histolytica, Trichomonas vaginalis.
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid, có tác dụng kìm hãm sự phân chia tế bào của vi khuẩn. Spiramycin có phổ kháng khuẩn và hiệu lực mạnh hơn Erythromycin. Spiramycin có tác dụng kháng các vi khuẩn Gram dương, khuẩn cầu như: Chlamydia, Streptococcus, Staphylococcus, Enterococcus, Gonococcus, Pneumococcus, Mycoplasma,…
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid, có tác dụng kìm hãm sự phân chia tế bào của vi khuẩn. Spiramycin có phổ kháng khuẩn và hiệu lực mạnh hơn Erythromycin. Spiramycin có tác dụng kháng các vi khuẩn Gram dương, khuẩn cầu như: Chlamydia, Streptococcus, Staphylococcus, Enterococcus, Gonococcus, Pneumococcus, Mycoplasma,…
10. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
11. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp mặt trời có thể làm giảm tác dụng hay biến tính thuốc, tránh xa tầm tay trẻ em.