Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Spiranisol
Mỗi viên bao phim chứa:
- Spiramycin 750000 IU.
- Metronidazol 125 mg.
- Tá dược:Tinh bột tiền hồ hóa, tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể PH 101, povidon K30, croscarmellose natri, silic oxyd dạng keo khan, magnesi stearat, opadry II white, ponceau 4R lake.
- Spiramycin 750000 IU.
- Metronidazol 125 mg.
- Tá dược:Tinh bột tiền hồ hóa, tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể PH 101, povidon K30, croscarmellose natri, silic oxyd dạng keo khan, magnesi stearat, opadry II white, ponceau 4R lake.
2. Công dụng của Spiranisol
- Nhiễm trùng răng - miệng: Áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Điều trị dự phòng biến chứng nhiễm trùng tại chỗ sau phẫu thuật răng - miệng.
- Điều trị dự phòng biến chứng nhiễm trùng tại chỗ sau phẫu thuật răng - miệng.
3. Liều lượng và cách dùng của Spiranisol
Nên uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn ít nhất 2 giờ.
- Người lớn: 2 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 10 - 15 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 - 10 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Người lớn: 2 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 10 - 15 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 - 10 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Spiranisol
- Quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid và/hoặc imidazol.
- Ba tháng đầu của thai kỳ.
- Đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Ba tháng đầu của thai kỳ.
- Đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Spiranisol
- Ngưng điều trị trong trường hợp chóng mặt, mất điều hòa, lú lẫn tâm thần.
- Có tiên sử bệnh thần kinh trung ương hoặc ngoại biên.
- Tránh dùng đồng thời các nước uống chứa cồn.
- Thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan.
- Có tiên sử bệnh thần kinh trung ương hoặc ngoại biên.
- Tránh dùng đồng thời các nước uống chứa cồn.
- Thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng nhức đầu, chóng mặt, lảo đảo, cơn động kinh, cứng cơ và khớp, mệt mỏi và khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu các triệu chứng này xảy ra.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR>1/100:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, miệng có vị kim loại khó chịu.
- Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
Ít gặp, 1/1000 - Máu: Giảm bạch cầu.
- Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực, dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp, cảm giác nóng rát.
- Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
- Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp, ADR<1/1000:
- Máu: Mất bạch cầu hạt.
- Thần kinh: Cơn động kinh, bệnh viêm đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
- Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
- Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
- Tim: Kéo dài khoảng QT.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, miệng có vị kim loại khó chịu.
- Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
Ít gặp, 1/1000
- Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực, dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp, cảm giác nóng rát.
- Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
- Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp, ADR<1/1000:
- Máu: Mất bạch cầu hạt.
- Thần kinh: Cơn động kinh, bệnh viêm đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
- Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
- Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
- Tim: Kéo dài khoảng QT.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Bệnh nhân dùng thuốc kháng đông với SPIRANISOL có thể làm tăng hiệu quả của thuốc kháng đông.
- Bệnh nhân dùng disulfiram với SPIRANISOL có thể làm tăng tác dụng phụ ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương.
- SPIRANISOL có thể cản trở hiệu quả của thuốc uống ngừa thai.
- Bệnh nhân dùng disulfiram với SPIRANISOL có thể làm tăng tác dụng phụ ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương.
- SPIRANISOL có thể cản trở hiệu quả của thuốc uống ngừa thai.
10. Dược lý
Spiramycin là một chất kháng sinh macrolid, nó ức chế sự tổng hợp protein bằng cách liên kết không hồi phục với tiểu đơn vị 50S của ribosom, ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn, làm cho sự sinh trưởng của tế bào bị kìm hãm. Hoạt tính kháng khuẩn của spiramycin trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như: liên cầu khuẩn không phải nhóm D, phế cầu khuẩn, Actinomyces, Corynebacterium, Chlamydia, Mycoplasma.
Metronidazol là một dẫn xuất của 5 -nitroimidazol với hoạt động kháng vi khuẩn ky khí. Thuốc tương tác với ADN, phá vỡ cấu trúc xoắn của ADN, dẫn đến sự ức chế tổng hợp protein và làm chết tế bào ở các vi khuẩn nhạy cảm. Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazol trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như: trực khuẩn kỵ khí bắt buộc: Clostridium, C. perfringens, Bifidobacterium bifidum, Bacteroides fragilis, Peptostreptococcus, Peptococcus.
Metronidazol là một dẫn xuất của 5 -nitroimidazol với hoạt động kháng vi khuẩn ky khí. Thuốc tương tác với ADN, phá vỡ cấu trúc xoắn của ADN, dẫn đến sự ức chế tổng hợp protein và làm chết tế bào ở các vi khuẩn nhạy cảm. Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazol trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như: trực khuẩn kỵ khí bắt buộc: Clostridium, C. perfringens, Bifidobacterium bifidum, Bacteroides fragilis, Peptostreptococcus, Peptococcus.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng:
- Liều gây độc của spiramycin chưa được xác định.
- Liều gây độc của metronidazol lên đến 15 g. Những triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, thông báo ngay cho bác sĩ.
- Liều gây độc của spiramycin chưa được xác định.
- Liều gây độc của metronidazol lên đến 15 g. Những triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, thông báo ngay cho bác sĩ.
12. Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.