lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh TAROMENTIN hộp 1 lọ 70ml

Thuốc kháng sinh TAROMENTIN hộp 1 lọ 70ml

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Amoxicillin và clavulanat
Dạng bào chế:Bột pha hỗn dịch uống
Thương hiệu:DP Hà Tây
Số đăng ký:VN-22547-20
Nước sản xuất:Ba Lan
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của TAROMENTIN

Thành phần Taromentin 457mg/5ml
Amoxicillin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 400mg.
Acid Clavulanic (dưới dạng Clavulanat kali) 57mg.

2. Công dụng của TAROMENTIN

Điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn ở các vị trí dưới đây:
- Nhiễm khuẩn cấp đường hô hấp trên (gồm cả tai-mũi-họng) như viêm amidan cấp, viêm xoang cấp, viêm tai giữa
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi
- Nhiễm khuẩn tiết niệu như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương
- Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương
- Nhiễm khuẩn răng như áp xe ổ răng
- Các nhiễm khuẩn khác như nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng

3. Liều lượng và cách dùng của TAROMENTIN

- Liều thường dùng là 250 mg – 500 mg (tính theo amoxicillin), cách 8 giờ một lần.
- Trẻ em đến 10 tuổi có thể dùng liều 125 – 250mg, cách 8 giờ một lần.
- Trẻ dưới 20kg thường dùng liều 20 – 40 mg/kg thể trọng/ngày.
- Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:
- Liều 3 g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị áp xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 – 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
- Ðể dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
- Dùng phác đồ liều cao 3g amoxicilin 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát.Nếu cần, trẻ em 3 – 10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750mg/lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày.
Cách pha
- Lắc đều lọ để làm bột tơi ra, tránh vón cục.
- Dùng nước đun sôi để nguội đổ nước vào lọ đến vạch đã được đánh dấu trên nhãn.
- Lắc mạnh để tạo được hỗn dịch đồng nhất.
- Thêm nước đến vạch đã đánh dấu để được 70ml.
- Lắc đều trước khi sử dụng.

4. Chống chỉ định khi dùng TAROMENTIN

- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam hay bất kì thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan liên quan đến amoxicillin-clavulanat

5. Thận trọng khi dùng TAROMENTIN

- Hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với beta-lactam trước khi khởi đầu điều trị bằng Augmentin
- Tránh sử dụng Augmentin nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do sự xuất hiện của ban dạng sởi liên quan đến tình trạng này sau khi dùng amoxicillin
- Sử dụng kéo dài đôi khi có thể gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm
- Viêm đại tràng giả mạc mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng đã được báo cáo khi dùng kháng sinh. Nếu bệnh nhân tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm
- Ở những bệnh nhân dùng Augmentin và các thuốc chống đông máu đường uống, đã có báo cáo về sự kéo dài bất thường thời gian prothrombin (INR tăng). Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông máu dùng đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn
- Dùng thận trọng ở những bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng gan
- Nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận theo khuyến cáo
- Chứng co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc đang sử dụng liều cao
- Bệnh nhân nên duy trì đủ lượng nước đưa vào và lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng amoxicillin liều cao để giảm khả năng xuất hiện tinh thể amoxicillin niệu

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Nên tránh dùng thuốc trong thai kì, nhất là trong 3 tháng đầu, trừ khi bác sĩ cho là cần thiết
- Có thể dùng Augmentin trong thời gian cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ bị mẫn cảm, liên quan đến việc thuốc bài tiết một lượng rất ít vào sữa mẹ, chưa có tác dụng bất lợi nào cho trẻ đang bú mẹ

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa quan sát thấy tác dụng không mong muốn lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

- Rất phổ biến: tiêu chảy
- Phổ biến: nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc; buồn nôn, nôn
- Không phổ biến: chóng mặt, đau đầu, khó tiêu
- Hiếm: giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu; ban đỏ đa hình
- Rất hiếm: mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin; phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn; co giật và chứng tăng động có thể hồi phục, có thể xuất hiện co giật ở bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao; viêm đại tràng do kháng sinh (gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết), lưỡi lông đen; viêm gan và vàng da ứ mật; hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy, ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tính (AGEP); viêm thận kẽ, tinh thể niệu
- Không rõ tỉ lệ: phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm, viêm màng não vô khuẩn

9. Tương tác với các thuốc khác

- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm bài tiết amoxicilin qua ống thận. Sử dụng đồng thời với AUGMENTIN có thể gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicilin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến clavulanat
- Sử dụng đồng thời allopurinol trong khi điều trị với amoxicilin có thể gây tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng trên da
- Cũng giống như các kháng sinh khác, AUGMENTIN có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột dẫn đến làm giảm tái hấp thu oestrogen và làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống dùng kết hợp
- Trong các y văn, hiếm có các trường hợp tăng INR ở những bệnh nhân dùng acenocoumarol hoặc warfarin và được kê toa 1 đợt amoxicilin. Nếu cần thiết kê toa đồng thời, nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng AUGMENTIN.
- Ở những bệnh nhân đang dùng mycophenolate mofetil, đã có báo cáo về sự giảm nồng độ trước liều (pre-dose concentration) của chất chuyển hóa có hoạt tính mycophenolic acid (MPA) khoảng 50% sau khi bắt đầu dùng amoxicilin đường uống kết hợp acid clavulanic. Sự thay đổi nồng độ trước liều có thể không thể hiện chính xác những thay đổi về mức phổi nhiễm MPA tổng thể.

10. Dược lý

- Amoxicilin là một penicilin bán tổng hợp (kháng sinh beta-lactam) ức chế một hoặc nhiều các enzym (thường được gọi là protein gắn penicilin, PBPs) trong quá trình tổng hợp peptidoglycan vi khuẩn, là một thành phần cấu trúc không thể thiếu của thành tế bào vi khuẩn, ức chế tổng hợp peptidoglycan dẫn đến sự suy yếu của thành tế bào, mà thường theo sau bởi sự ly giải và chết tế bào. Amoxicilin dễ bị thoái hóa do beta-lactamase được sản sinh bởi vi khuẩn kháng và do đó phổ hoạt động của amoxicilin đơn không gồm các vi khuẩn sản xuất ra các enzym này
- Acid clavulanic là một beta-lactam cấu trúc có liên quan với penicilin. Nó làm bất hoạt một số enzym beta-lactamase do đó ngăn cản sự bất hoạt của amoxicilin. Acid clavulanic đơn không tạo tác dụng kháng khuẩn hữu ích về mặt lâm sàng

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Các triệu chứng trên đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước điện giải có thể là biểu hiện của quá liều. Có thể điều trị triệu chứng biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý cân bằng nước và điện giải.
- Đã gặp trụ niệu amoxicillin, trong một số trường hợp dẫn đến suy thận
- Augmentin có thể được loại bỏ khỏi vòng tuần hoàn bằng thẩm phân máu

12. Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, không quá 30°C

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

10
0
0
0
0