lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Tenadinir (Medipharco - Tenamyd) hộp 2 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh Tenadinir (Medipharco - Tenamyd) hộp 2 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefdinir
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Medipharco Tenamyd BR S.R.L
Số đăng ký:VD-30761-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Tenadinir (Medipharco - Tenamyd)

Mỗi viên nang cứng có chứa:
Cefdinir 300 mg
Tá dược: Lactose; Microcrystlline cellulose; Magnesi stearat vừa đủ 1 viên nang

2. Công dụng của Tenadinir (Medipharco - Tenamyd)

Được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong những trường hợp sau:
Người lớn và thiếu niên:
- Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm phế quản mãn tính do Haemophilus influenzae, Haemophilus paraintluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm xoang cấp do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm họng/ viêm amidan do Streptococcus pyogenes
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra.
Trẻ em:
- Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả dòng sinh Beta - lactamase); Streptococcus pneumonia.
- Viêm họng/ viêm amydal do Streptococcus pyogenes, tuy nhién Cefdinir không được chỉ định phòng ngừa cho sốt thấp
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (kể cả dòng sinh Beta - lactamase) và Streptococcus pyogenes.

3. Liều lượng và cách dùng của Tenadinir (Medipharco - Tenamyd)

Liều lượng và thời gian dùng theo bảng sau
Tổng liều mỗi ngày là 600mg cho các loại nhiễm khuẩn, có thể dùng 1 lần /ngày hoặc chia 2 lần /ngày. Tuy nhiên đối với trường hợp viêm phổi hoặc nhiễm trùng da thì nên chia 2 lần /ngày. Có thể uống Tenadinir mà không cần để ý tới bữa ăn.
Loại nhiễm trùng - Liều dùng - Thời gian điểu trị
Người lớn và thiếu niên (13 tuổi )
Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng: 300mg/lần x 2 lần/ngày - 10 ngày
Đợt cấp của viêm phế quản mạn: 300 mg/lần x 2 lần/ngày hoặc dùng 600mg/lần/ngày - 10 ngày
Viêm xoang cấp: 300 mg/lần x 2 lần/ngày hoặc dùng 600mg/lần/ngày - 10 ngày
Viêm họng/ amidan: 300 mg/lần x 2 lần/ngày hoặc dùng 600mg/lần/ngày - 5 ngày hoặc 10 ngày
Viêm da và cấu trúc da: 300mg/lần x 2 lần/ngày - 10 ngày
Trẻ em (6 tháng đến 12 tuổi)
Viêm tai giữa: 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày - 5 -10 ngày
Viêm xoang cấp: 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày - 10 ngày
Viêm họng/ amidan: 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày - 5 -10 ngày
Viêm da và cấu trúc da: 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày - 10 ngày
Bệnh nhân suy thận: Giảm nửa liều
Người lớn: độ thanh thải: creatinine < 30ml/ phút, liều dùng là 300mg/ lần / ngày.
Trẻ em: độ thanh thải < 30ml/ phút/ 1,72m2, liều dùng 7mg/ kg/ ngày/ lần (có thể lên đến 300mg).
Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo: Liều khuyến cáo là 300mg hoặc 7 mg/kg tại thời điểm kết thúc một đợt chạy thận và sau đó dùng liều như trên, cách ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Tenadinir (Medipharco - Tenamyd)

Mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc các kháng sinh họ cephalosporin, penicillin

5. Thận trọng khi dùng Tenadinir (Medipharco - Tenamyd)

- Dùng thuốc lâu ngày có thể gây phát sinh các vi khuẩn kháng thuốc. Cần phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị thì phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.
- Cần thận trọng đối với người có tiền sử viêm đại tràng, rối loạn về thận
- Dùng kháng sinh Cefdinir có thể gây ra tình trạng viêm ruột kết mạc giả do Clostridium difficlle, do đó cần phải thận trọng.
Phụ nữ có thai và cho con bú cẩn thận trọng, chỉ dùng khi thật sự cần thiết

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ có thai và cho con bú cẩn thận trọng, chỉ dùng khi thật sự cần thiết

7. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẫn, viêm âm đạo.
Ít gặp: khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phân khác thường, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà..
Có thể gây ra tình trạng viêm ruột kết mạc giả do Clostridium difficlle
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặn phải khi sử dụng thuốc

8. Tương tác với các thuốc khác

- Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chứ Magie hoặc Nhôm và các chế phẩm có chứa sắt làm ảnh hưởng tới việc hấp thụ cefdinir. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc này thì phải uống trước hoặc sau đó 2 giờ
- Probenecid: ức chế sự bài tiết qua thận của cefdinir cũng như đối với các - lactam khác; Cmax tăng 50%, AUC tăng gần 100%và T 1/2 tăng 50%.

9. Dược lý

Dược lực học:
Cefdinir kháng sinh thuốc họ Cephalosporin bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng. tác dụng diệt khuẩn của Cefdinir là do sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Cefdinir bẩn với một số men B-lactamase. Nhiều loại vi khuẩn kháng penicillin và một số cephalosporin nhưng vẫn nhạy cảm với Cefdinir. Cefdinir có tác dụng với hầu hết các chủng vi khuẩn cả in vitro và cả trên lâm sàng như sau:
Vi khuẩn Gr (+):
Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis (kể cả chủng sinh Blactamase nhưng phải nhạy cảm với methicillin); Streptococcus pneumoniae,
Streptococcus pyogenes (nhạy với penicillin).
Vi khuẩn Gr (-):
Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis ( kể cả chủng sinh B-lactamase của 2 loại trên); Haemophilus parainfluenzae, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae. (Cefdinir không có tác dụng đối với Pseudomonas và các vi khuẩn yếm khí )

10. Quá liều và xử trí quá liều

Những thông tin về tình trạng quá liều chưa được thiết lập ở người. Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của kháng sinh ho - lactam đã được biết như: buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật... việc lọc máu có lẻ có hiệu quả trong trường hợp ngộ độc cefdinir do quá liều, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận

11. Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

5
1
0
0
0