Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tenco 300mg
Dược chất chính: Cefdinir 300mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Tenco 300mg
- Trị viêm phổi do mắc phải các tác nhân vi khuẩn.
- Trị đợt cấp của viêm phế quản mãn.
- Trị viêm xoang cấp tính viêm hầu họng/viêm amidan
- Trị nhiễm khuẩn da và viêm tai giữa cấp.
Đối tượng sử dụng:
- Những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm trong trường hợp sau:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các tác nhân Haemophilus influenzae..
- Đợt cấp của viêm phế quản mãn. Viêm xoang cấp tính. Viêm hầu họng / viêm amidan do Streptococcus pyogenes
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae
- Trị đợt cấp của viêm phế quản mãn.
- Trị viêm xoang cấp tính viêm hầu họng/viêm amidan
- Trị nhiễm khuẩn da và viêm tai giữa cấp.
Đối tượng sử dụng:
- Những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm trong trường hợp sau:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các tác nhân Haemophilus influenzae..
- Đợt cấp của viêm phế quản mãn. Viêm xoang cấp tính. Viêm hầu họng / viêm amidan do Streptococcus pyogenes
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae
3. Liều lượng và cách dùng của Tenco 300mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
- Liều dùng thông thường như sau:
- Thời gian điều trị từ 5 đến 10 ngày tùy trường hợp, cụ thể dùng 1 lần / ngày hay chia 2 lần / ngày
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 300mg x 2 lần / ngày hay 600mg / lần / ngày
- Tổng liều là 600mg cho các loại nhiễm trùng.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 7mg / kg x 2 lần / ngày hoặc 14mg / kg/ ngày.
- Liều tối đa đến 600mg / ngày.
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
- Liều dùng thông thường như sau:
- Thời gian điều trị từ 5 đến 10 ngày tùy trường hợp, cụ thể dùng 1 lần / ngày hay chia 2 lần / ngày
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 300mg x 2 lần / ngày hay 600mg / lần / ngày
- Tổng liều là 600mg cho các loại nhiễm trùng.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 7mg / kg x 2 lần / ngày hoặc 14mg / kg/ ngày.
- Liều tối đa đến 600mg / ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Tenco 300mg
Thuốc Tenco 300mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Trẻ dưới 12 tuổi.
- Quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Trẻ dưới 12 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Tenco 300mg
- Cần dùng thận trọng khi dùng cho đối tượng sau:
+ Tiền sử quá mẫn cảm với nhóm penicillin.
+ Gia đình hoặc bản thân có các phản ứng dị ứng, bao gồm bị hen phế quản, phát ban hoặc mày đay.
+ Rối loạn nặng về thận.
+ Không nuôi dưỡng được bằng đường miệng, hoặc người cần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, hoặc có thể trạng suy nhược (do nguy cơ phát triển các triệu chứng thiếu hụt vitamin K).
+ Bệnh nhân cao tuổi: Cần chỉnh liều lượng và khoảng cách dùng liều.
- Các thận trọng khác:
+ Do tăng nguy cơ phát triển của vi khuẩn kháng thuốc nên không dùng khi chưa có kết luận về tình trạng nhiễm khuẩn.
+ Điều trị kéo dài gây phát triển của các chủng kháng khuẩn. Do đó phải theo dõi bệnh nhân thận trọng nếu thấy cần thiết. Nếu gặp phải tình trạng nhiễm độc cần có các liệu pháp điều trị hỗ trợ thích hợp.
+ Thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.
+ Khi uống cefdinir đồng thời các chế phẩm chứa sắt (như sữa bột) hoặc chất dinh dưỡng làm phân nhuốm màu hơi đỏ.
+ Có thể gặp nước tiểu màu hơi đỏ.
+ Tiền sử quá mẫn cảm với nhóm penicillin.
+ Gia đình hoặc bản thân có các phản ứng dị ứng, bao gồm bị hen phế quản, phát ban hoặc mày đay.
+ Rối loạn nặng về thận.
+ Không nuôi dưỡng được bằng đường miệng, hoặc người cần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, hoặc có thể trạng suy nhược (do nguy cơ phát triển các triệu chứng thiếu hụt vitamin K).
+ Bệnh nhân cao tuổi: Cần chỉnh liều lượng và khoảng cách dùng liều.
- Các thận trọng khác:
+ Do tăng nguy cơ phát triển của vi khuẩn kháng thuốc nên không dùng khi chưa có kết luận về tình trạng nhiễm khuẩn.
+ Điều trị kéo dài gây phát triển của các chủng kháng khuẩn. Do đó phải theo dõi bệnh nhân thận trọng nếu thấy cần thiết. Nếu gặp phải tình trạng nhiễm độc cần có các liệu pháp điều trị hỗ trợ thích hợp.
+ Thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.
+ Khi uống cefdinir đồng thời các chế phẩm chứa sắt (như sữa bột) hoặc chất dinh dưỡng làm phân nhuốm màu hơi đỏ.
+ Có thể gặp nước tiểu màu hơi đỏ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng thuốc trong thai kỳ khi thật cần thiết.
- Bà mẹ cho con bú: Sau khi uống liều duy nhất 600mg, Cefdinir không được phát hiện trong sữa mẹ. Tuy nhiên vẫn phải thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú, chỉ điều trị khi thật sự cần thiết.
- Bà mẹ cho con bú: Sau khi uống liều duy nhất 600mg, Cefdinir không được phát hiện trong sữa mẹ. Tuy nhiên vẫn phải thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú, chỉ điều trị khi thật sự cần thiết.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ choáng, chóng mặt, ù tai ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không nên thực hiện những công việc lái xe và vận hành máy móc trong trường hợp này.
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ đã được báo cáo khi sử dụng:
- Rối loạn ở đường tiêu hoá:
+ Tiêu chảy, đau bụng.
+ Viêm đại tràng có màng giả biểu hiện bằng phân có máu.
+ Viêm đại tràng nghiêm trọng.
- Choáng: Do đó cần theo dõi bệnh nhân, và khi gặp bất kỳ triệu chứng nào khác như cảm giác khó chịu, muốn đại tiện, ù tai, khó chịu ở khoang miệng, thở khò khè, chóng mặt hoặc toát mồ hôi.
- Phản ứng phản vệ: Khó thở, cơn bừng nóng lan tỏa, phù mạch, mày đay.
- Rối loạn ngoài da: Hội chứng Stevens -Johnson, hội chứng Lyell.
- Rối loạn về huyết học:
+ Giảm huyết cầu toàn thể, tiểu cầu.
+ Mất bạch cầu hạt.
- Viêm phổi hoặc hội chứng PIE.
- Rối loạn thận: Suy thận cấp tính.
- Viêm gan nghiêm trọng như viêm gan đột ngột, rối loạn chức năng gan kèm nồng độ AST (GOT), ALT (GPT) hoặc phosphatase kiềm tăng rõ rệt, vàng da có thể xảy ra.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
- Rối loạn ở đường tiêu hoá:
+ Tiêu chảy, đau bụng.
+ Viêm đại tràng có màng giả biểu hiện bằng phân có máu.
+ Viêm đại tràng nghiêm trọng.
- Choáng: Do đó cần theo dõi bệnh nhân, và khi gặp bất kỳ triệu chứng nào khác như cảm giác khó chịu, muốn đại tiện, ù tai, khó chịu ở khoang miệng, thở khò khè, chóng mặt hoặc toát mồ hôi.
- Phản ứng phản vệ: Khó thở, cơn bừng nóng lan tỏa, phù mạch, mày đay.
- Rối loạn ngoài da: Hội chứng Stevens -Johnson, hội chứng Lyell.
- Rối loạn về huyết học:
+ Giảm huyết cầu toàn thể, tiểu cầu.
+ Mất bạch cầu hạt.
- Viêm phổi hoặc hội chứng PIE.
- Rối loạn thận: Suy thận cấp tính.
- Viêm gan nghiêm trọng như viêm gan đột ngột, rối loạn chức năng gan kèm nồng độ AST (GOT), ALT (GPT) hoặc phosphatase kiềm tăng rõ rệt, vàng da có thể xảy ra.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
- Các antacid (có chứa nhôm hoặc magnesi), các thuốc bổ sung sắt và thức ăn có chứa sắt: Giảm hấp thu Cefdinir. Cần uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Probenecid: Ức chế sự đào thải của thận đối với cefdinir.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
- Các antacid (có chứa nhôm hoặc magnesi), các thuốc bổ sung sắt và thức ăn có chứa sắt: Giảm hấp thu Cefdinir. Cần uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Probenecid: Ức chế sự đào thải của thận đối với cefdinir.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp hãy gọi cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc trạm y tế gần nhất
11. Bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30°C.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.