lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Tetracyclin 250mg (120 Armephaco) lọ 400 viên nén

Thuốc kháng sinh Tetracyclin 250mg (120 Armephaco) lọ 400 viên nén

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Oxytetracycline
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Armephaco
Số đăng ký:VD-30127-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:48 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Tetracyclin 250mg (120 Armephaco)

Tetracyclin hydroclorid………………………………………………….250 mg
Tá dược (Tinh bột, Lactose, Talc, Magnesi stearat) vừa đủ………...1 viên

2. Công dụng của Tetracyclin 250mg (120 Armephaco)

Nhiễm khuẩn do Chlamydia: Bệnh Nicolas Favre; viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae.
Bệnh mắt hột, viêm niệu đạo không đặc hiệu do Clamydia trachomatis.
Nhiễm khuẩn do Rickettsia, Mycoplasma pneumoniae, Bruclla và Francisella tularensis.
Bệnh dịch hạch, bệnh dịch tả, trứng cá.
Tham gia trong một số phác đồ trị H.pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng.
Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum.

3. Liều lượng và cách dùng của Tetracyclin 250mg (120 Armephaco)

Người lớn 1-2 viên/6 giờ /lần. Nên uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Trẻ em trên 8 tuổi uống uống 25-50 mg/kg thể trọng/ngày, chia 2-4 lần.
Chú ý: Cần thận trọng dùng tetracyclin cho người cao tuổi. Tránh dùng cho những trường hợp suy thận, nếu bắt buộc phải dùng thì phải giảm liều cho thích hợp.

4. Chống chỉ định khi dùng Tetracyclin 250mg (120 Armephaco)

Mẫn cảm với bất kỳ một tetracyclin nào.
Phụ nữ có thai và trẻ em dưới 8 tuổi.
Rối loạn chức năng gan thận mạn tính
Suy thận nghiêm trọng
Lupus ban đỏ

5. Thận trọng khi dùng Tetracyclin 250mg (120 Armephaco)

- Thận trọng khi dùng với các bệnh nhân có tiền sử dị ứng, bệnh nhân suy thận, tim không dùng liều cao.
- Tetracyclin có thể gây phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, cần ngừng thuốc và thay thế bằng một phác đồ khác thích hợp.
- Khi điều trị kéo dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết.
- Một vài trường hợp dùng tetracyclin thấy có phản ứng nhạy cảm với ánh sáng biểu hiện bằng bỏng nắng khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Những người bệnh dùng tetracyclin nếu phải tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hay tia tử ngoại cần được cảnh báo về nguy cơ này và cần ngừng thuốc ngay khi có những triệu chứng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng Tetracyclin cho phụ nữ mang thai vì có thể gây tác dụng với xương và răng thai nhi.
Không nên dùng Tetracyclin trong thời kỳ cho con bú vì có thể gây biến màu răng vĩnh viễn, ức chế sự phát triển xương ở trẻ nhỏ

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa được ghi nhận.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Chuyển hóa: Răng trẻ kém phát triển và biến màu khi sử dụng tetracyclin cho phụ nữ mang thai và trẻ dưới 8 tuổi.
Các phản ứng khác: Tăng phát triển vi khuẩn kháng kháng sinh và nguy cơ phát triển vi khuẩn đường ruột kháng kháng sinh.
Ít gặp, 1/1000 Tiêu hóa: Loét và co hẹp thực quản.
Da: Phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Hiếm gặp,ADR <1/1000
Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn phản vệ, ban xuất huyết phản vệ, viêm ngoại tâm mạc, lupus ban đồ toàn thân trầm trọng thêm.
Máu: Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính và tăng bạch cầu ưa eosin.
Tiêu hóa: Viêm ruột kết màng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tụy.
Phụ khoa: Viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, nhiễm nẫm do rối loạn hệvi khuẩn thường trú.
Gan: Độc với gan cùng với suy giảm chức năng thận.
Thần kinh: Tăng áp suất nội sọ lành tính.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

-Tetracyclin làm giảm hoạt lực của Peniciclin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn và có thể cả bệnh tim hồng nhiệt.
- Các thuốc chống acid chứa nhôm, bitmus, calci hay magnesi khi dùng đồng thời sẽ làm giảm tác dụng điều trị của Tetracyclin.
- Không nên phối hợp Tetracyclin với các thuốc lợi tiểu vì tương tác này dẫn đến tăng urê huyết.
- Tác dụng của Tetracyclin sẽ làm giảm đáng kể nếu sử dụng cùng với sữa hay các chế phẩm từ sữa.

10. Dược lý

Tetracyclin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn
Tetracyclin tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh, cả Gram (-) và Gram (+), hiếu khí, ky khí, thuốc có tác dụng trên Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia.

11. Bảo quản

Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
2
0
0
0