Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tidacotrim 480mg Thành Nam
Thành phần: Mỗi viên thuốc TidaCotrim 480 có chứa các thành phần sau đây:
Sulfamethoxazol 400mg.
Trimethoprim 80mg.
Các loại tá dược khác vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.
Sulfamethoxazol 400mg.
Trimethoprim 80mg.
Các loại tá dược khác vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.
2. Công dụng của Tidacotrim 480mg Thành Nam
Chỉ định của thuốc TidaCotrim 480 (viên nén):
- Nhiễm trùng vi khuẩn Gram (-), Gram (+), đặc biệt đối với nhiễm lậu cầu, nhiễm trùng đường tiểu cấp không biến chứng và bệnh nhân bị viêm phổi do Pneumocystis carinii.
-Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Sulfamethoxazole và Trimethoprim.
-Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường hô hấp: đường hô hấp trên (viêm xoang má cấp ở người lớn); đường hô hấp dưới (đợt cấp viêm phế quản mạn).
-Thuốc cũng dùng để chữa trị các bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niêu, viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn; nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do vi khuẩn lỵ gây ra.
- Nhiễm trùng vi khuẩn Gram (-), Gram (+), đặc biệt đối với nhiễm lậu cầu, nhiễm trùng đường tiểu cấp không biến chứng và bệnh nhân bị viêm phổi do Pneumocystis carinii.
-Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Sulfamethoxazole và Trimethoprim.
-Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường hô hấp: đường hô hấp trên (viêm xoang má cấp ở người lớn); đường hô hấp dưới (đợt cấp viêm phế quản mạn).
-Thuốc cũng dùng để chữa trị các bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niêu, viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn; nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do vi khuẩn lỵ gây ra.
3. Liều lượng và cách dùng của Tidacotrim 480mg Thành Nam
- Liều dùng của thuốc TidaCotrim 480 (viên nén):
+ Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu: điều trị trong 10 ngày, mỗi lần uống 1-2 viên 480mg và ngày uống 2 lần.
+ Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường hô hấp: điều trị trong 10 ngày, mỗi lần uống 1-2 viên 480mg, ngày uống 2-3 lần.
+ Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do trực khuẩn lỵ gây ra, điều trị trong 5 ngày, uống mỗi lần 1-2 viên 480mg, ngày uống 2 lần.
- Cách dùng thuốc TidaCotrim 480 (viên nén) hiệu quả:
Nên sử dụng thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày để thuốc đạt hiệu quả điều trị tốt nhất. (Có thể sử dụng các app trên điện thoại thông minh để nhắc nhở giờ uống thuốc. đối với thuốc viên có thể sử dụng hộp chia thuốc theo ngày có đánh số để tránh nhầm lẫn giữa các liều và kiểm tra liều đã dùng).
+ Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu: điều trị trong 10 ngày, mỗi lần uống 1-2 viên 480mg và ngày uống 2 lần.
+ Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường hô hấp: điều trị trong 10 ngày, mỗi lần uống 1-2 viên 480mg, ngày uống 2-3 lần.
+ Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do trực khuẩn lỵ gây ra, điều trị trong 5 ngày, uống mỗi lần 1-2 viên 480mg, ngày uống 2 lần.
- Cách dùng thuốc TidaCotrim 480 (viên nén) hiệu quả:
Nên sử dụng thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày để thuốc đạt hiệu quả điều trị tốt nhất. (Có thể sử dụng các app trên điện thoại thông minh để nhắc nhở giờ uống thuốc. đối với thuốc viên có thể sử dụng hộp chia thuốc theo ngày có đánh số để tránh nhầm lẫn giữa các liều và kiểm tra liều đã dùng).
4. Chống chỉ định khi dùng Tidacotrim 480mg Thành Nam
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc TidaCotrim 480 (viên nén).
- Bệnh nhân đang gặp các bệnh sau: suy gan, suy thận nặng, thiếu máu hồng cầu to.
- Phụ nữ có thai, sản phụ đẻ non và trẻ sơ sinh.
- Bệnh nhân đang gặp các bệnh sau: suy gan, suy thận nặng, thiếu máu hồng cầu to.
- Phụ nữ có thai, sản phụ đẻ non và trẻ sơ sinh.
5. Thận trọng khi dùng Tidacotrim 480mg Thành Nam
- Thuốc TidaCotrim 480 chỉ được sử dụng cho người lớn.
- Thận trọng khi sử dụng cho người có chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt Acid Folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng Cotrimoxazol liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng.
- Thận trọng khi sử dụng cho người có chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt Acid Folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng Cotrimoxazol liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Dùng cho phụ nữ có thai: Vì Trimethoprim và Sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.
- Dùng cho thời kỳ cho con bú: Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng Trimethoprim và Sulfamethoxazol. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
- Dùng cho thời kỳ cho con bú: Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng Trimethoprim và Sulfamethoxazol. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
7. Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nặng hơn có thể viêm miệng, viêm lưỡi,…
- Rối loạn chức năng của thận: suy thận, sỏi thận.
- Xuất hiện các tổn thương trên da: ban da, mụn phỏng, mày đay, ngứa, hội chứng lyell.
- Gây các bệnh thiếu máu: thiếu máu hồng cầu to do thiếu acid folic, thiếu máu tan máu, giảm huyết cầu tố, nhất là người thiếu G6PD.
- Ngoài ra ít gặp các tác dụng khác như: vàng da ứ mật tại gan, ù tai ảo giác,…
- Rối loạn chức năng của thận: suy thận, sỏi thận.
- Xuất hiện các tổn thương trên da: ban da, mụn phỏng, mày đay, ngứa, hội chứng lyell.
- Gây các bệnh thiếu máu: thiếu máu hồng cầu to do thiếu acid folic, thiếu máu tan máu, giảm huyết cầu tố, nhất là người thiếu G6PD.
- Ngoài ra ít gặp các tác dụng khác như: vàng da ứ mật tại gan, ù tai ảo giác,…
8. Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc Tidacotrim dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
- Thuốc dùng kết hợp với pyrimethamin làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Thuốc Tidacotrim ức chế chuyển hóa Phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
- Thuốc Tidacotrim có thể kéo dài thời gian chảy máu ở người bệnh đang dùng các thuốc chống đông máu như warfarin
- Thuốc dùng kết hợp với pyrimethamin làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Thuốc Tidacotrim ức chế chuyển hóa Phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
- Thuốc Tidacotrim có thể kéo dài thời gian chảy máu ở người bệnh đang dùng các thuốc chống đông máu như warfarin
9. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.