Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tiphanicef 125
Công thức cho 1 gói:
Hoạt chất: Cefdinir 125 mg (bù hàm lượng nước 2%: 127,5 mg)
Tá dược: Carboxymethyl cellulose sodium, Croscarmellose sodium, Lactose anhydrous, Đường trắng, Sucralose, mùi tutti, màu tartrazin, màu sunset yellow vừa đủ 1 gói.
Hoạt chất: Cefdinir 125 mg (bù hàm lượng nước 2%: 127,5 mg)
Tá dược: Carboxymethyl cellulose sodium, Croscarmellose sodium, Lactose anhydrous, Đường trắng, Sucralose, mùi tutti, màu tartrazin, màu sunset yellow vừa đủ 1 gói.
2. Công dụng của Tiphanicef 125
Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra.
Người lớn và thanh thiếu niên
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin)
- Viêm họng và viêm amidan do streptococcus pyogenes
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da không biến chứng do staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc streptococcus pyogenes.
Trẻ em
Viêm tai giữa cấp do Heamophilus influenzae và Moraxella catarrhalis(kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin)
- Viêm họng và viêm amidan do streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da không biến chứng do staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc streptococcus pyogenes.
Người lớn và thanh thiếu niên
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin)
- Viêm họng và viêm amidan do streptococcus pyogenes
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da không biến chứng do staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc streptococcus pyogenes.
Trẻ em
Viêm tai giữa cấp do Heamophilus influenzae và Moraxella catarrhalis(kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin)
- Viêm họng và viêm amidan do streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da không biến chứng do staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc streptococcus pyogenes.
3. Liều lượng và cách dùng của Tiphanicef 125
Người lớn và thanh thiếu niên
Cách dùng: Uống trước 2 giờ và hoặc sau 2 giờ khi dùng chung với các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt. Pha 1 gói với khoảng 20ml nước, khấy đều.
Trẻ em:
Khuyến cáo liều dùng và thời gian điều trị cho các bệnh nhiễm khuẩn ở trẻ em được trình bày theo biểu đồ bên dưới, tổng liều hàng ngày cho tất cả các bệnh nhiễm khuẩn là 14mg/kg, tối đa 600 mg/kg. Liều dùng mỗi ngày 1 lần trong khoảng 10 ngày có hiệu quả như liều 2 lần/ngày. Liều dùng 1 lần/ngày chưa được nghiên cứu trên nhiễm khuẩn da, do đó, thuốc bột pha hỗn dịch uống Tiphanicef nên được dùng 2 lần/ngày cho nhiễm khuẩn này. Thuốc có thể dùng mà không cần lưu ý đến bữa ăn.
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi:
- Viêm tai giữa cấp - Liều lượng: 7mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ - Thời gian: 5-10 ngày
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang cấp tính - Liều lượng:7mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ - Thời gian: 10 ngày
- Viêm họng và viêm amidan - Liều lượng: 7mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ - Thời gian: 5-10 ngày
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da không biến chứng - Liều lượng: 7mg/kg mỗi 12 giờ - Thời gian: 10 ngày
Liều tối đa 600mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Người lớn với độ thanh thải creatinin< 30 ml/phút: dùng liều 300mg/lần/ngày.
Độ thanh thải creatinin khó đo lường ở bệnh nhân ngoại trú. Tuy nhiên công thức sau đây có thể ước tính độ thanh thải creatinin (Clcr) ở người lớn. Để ước tính có giá trị nồng độ creatinin huyết thanh phản ánh mức độ ổn định của chức năng thận.
- Clcr (Nam)= ((cân nặng) x (140-tuổi))/ (72 x (creatinin huyết thanh))
- Clcr (Nữ) = 0,85 x Clcr (Nam)
+ Clcr: ml/phút
+ Tuổi: năm
+ Cân nặng: kg
+ Creatinin huyết thanh: mg/dl
Công thức sau đây có thể sử dụng để ước tính độ thanh thải creatinin ở trẻ em:
- Clcr = (K x Chiều dài cơ thể hoặc chiều cao)/Creatinin huyết thanh
+ K=0,55 đối với trẻ em >1 tuổi
+ K= 0,45 đối với trẻ sơ sinh ≤ 1 tuổi
+ Clcr : ml/phút/1.73m2
+ Chiều cao: cm
+ Creatinin huyết thanh: mg/dl
Trẻ em đối với độ thanh thải creatinin <30ml/phút/1,73m2: nên dùng liều 7mg/kg/lần/ngày (tối đa 300mg/ngày)
Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo:
Chạy thận nhân tạo loại bỏ cefdinir khỏi cơ thể. Ở những bệnh nhân chạy thận mạn tính, liều khuyến cáo ban đầu là 300mg hoặc 7mg/kg/lần/ngày.
Sau khi kết thúc mỗi buổi chạy thận nhân tạo, nên dùng 300mg hoặc 7mg/kg). Liều tiếp theo 300mg hoặc 7mg/kg/lần/ngày
Cách dùng: Uống trước 2 giờ và hoặc sau 2 giờ khi dùng chung với các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt. Pha 1 gói với khoảng 20ml nước, khấy đều.
Trẻ em:
Khuyến cáo liều dùng và thời gian điều trị cho các bệnh nhiễm khuẩn ở trẻ em được trình bày theo biểu đồ bên dưới, tổng liều hàng ngày cho tất cả các bệnh nhiễm khuẩn là 14mg/kg, tối đa 600 mg/kg. Liều dùng mỗi ngày 1 lần trong khoảng 10 ngày có hiệu quả như liều 2 lần/ngày. Liều dùng 1 lần/ngày chưa được nghiên cứu trên nhiễm khuẩn da, do đó, thuốc bột pha hỗn dịch uống Tiphanicef nên được dùng 2 lần/ngày cho nhiễm khuẩn này. Thuốc có thể dùng mà không cần lưu ý đến bữa ăn.
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi:
- Viêm tai giữa cấp - Liều lượng: 7mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ - Thời gian: 5-10 ngày
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang cấp tính - Liều lượng:7mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ - Thời gian: 10 ngày
- Viêm họng và viêm amidan - Liều lượng: 7mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ - Thời gian: 5-10 ngày
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da không biến chứng - Liều lượng: 7mg/kg mỗi 12 giờ - Thời gian: 10 ngày
Liều tối đa 600mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Người lớn với độ thanh thải creatinin< 30 ml/phút: dùng liều 300mg/lần/ngày.
Độ thanh thải creatinin khó đo lường ở bệnh nhân ngoại trú. Tuy nhiên công thức sau đây có thể ước tính độ thanh thải creatinin (Clcr) ở người lớn. Để ước tính có giá trị nồng độ creatinin huyết thanh phản ánh mức độ ổn định của chức năng thận.
- Clcr (Nam)= ((cân nặng) x (140-tuổi))/ (72 x (creatinin huyết thanh))
- Clcr (Nữ) = 0,85 x Clcr (Nam)
+ Clcr: ml/phút
+ Tuổi: năm
+ Cân nặng: kg
+ Creatinin huyết thanh: mg/dl
Công thức sau đây có thể sử dụng để ước tính độ thanh thải creatinin ở trẻ em:
- Clcr = (K x Chiều dài cơ thể hoặc chiều cao)/Creatinin huyết thanh
+ K=0,55 đối với trẻ em >1 tuổi
+ K= 0,45 đối với trẻ sơ sinh ≤ 1 tuổi
+ Clcr : ml/phút/1.73m2
+ Chiều cao: cm
+ Creatinin huyết thanh: mg/dl
Trẻ em đối với độ thanh thải creatinin <30ml/phút/1,73m2: nên dùng liều 7mg/kg/lần/ngày (tối đa 300mg/ngày)
Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo:
Chạy thận nhân tạo loại bỏ cefdinir khỏi cơ thể. Ở những bệnh nhân chạy thận mạn tính, liều khuyến cáo ban đầu là 300mg hoặc 7mg/kg/lần/ngày.
Sau khi kết thúc mỗi buổi chạy thận nhân tạo, nên dùng 300mg hoặc 7mg/kg). Liều tiếp theo 300mg hoặc 7mg/kg/lần/ngày
4. Chống chỉ định khi dùng Tiphanicef 125
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin
Quá mẫn với cefdinir hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Quá mẫn với cefdinir hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Tiphanicef 125
Thận trọng khi dùng thuốc.
Nên kê Tiphanicef khi không thấy có những nghi ngờ nhiễm trùng nặng hoặc không chỉ định dự phòng mà không thấy có khả năng có lợi cho bệnh nhân và làm gia tăng nguy cơ phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc.
Sự xuất hiện hay bùng phát các vi khuẩn kháng thuốc. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Nếu xảy ra bội nhiễm trong suốt quá trình trị liệu, nên dùng liệu pháp thay thế thích hợp.
Kháng sinh phổ rộng nên được chỉ định thận trọng ở người có tiền sử viên đại tràng.
Ở bệnh nhân suy thận tạm thời hoặc kéo dài.
Thuốc này chứa sucralose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếp gặp là không dung nạp được fructose, thiếu sucrase-isomaltase hoặc khó hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Thuốc này chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp là không dung nạp được galactose, thiếu men lactase hoặc khó hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Thuốc này chứa đường trắng. Tham vấn với bác sĩ trước khi sử dụng cefdinir nếu có bệnh tiểu đường.
Nên kê Tiphanicef khi không thấy có những nghi ngờ nhiễm trùng nặng hoặc không chỉ định dự phòng mà không thấy có khả năng có lợi cho bệnh nhân và làm gia tăng nguy cơ phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc.
Sự xuất hiện hay bùng phát các vi khuẩn kháng thuốc. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Nếu xảy ra bội nhiễm trong suốt quá trình trị liệu, nên dùng liệu pháp thay thế thích hợp.
Kháng sinh phổ rộng nên được chỉ định thận trọng ở người có tiền sử viên đại tràng.
Ở bệnh nhân suy thận tạm thời hoặc kéo dài.
Thuốc này chứa sucralose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếp gặp là không dung nạp được fructose, thiếu sucrase-isomaltase hoặc khó hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Thuốc này chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp là không dung nạp được galactose, thiếu men lactase hoặc khó hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Thuốc này chứa đường trắng. Tham vấn với bác sĩ trước khi sử dụng cefdinir nếu có bệnh tiểu đường.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Nghiên cứu trên động vật không ghi nhận độc tính trên sinh sản, tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của cefdinir trên phụ nữ có thai, chỉ dùng trong trường hợp thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
Với liều cefdinir 600mg, chưa ghi nhận sự xuất hiện của thuốc trong sữa, tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng cefdinir cho phụ nữ cho con bú.
Nghiên cứu trên động vật không ghi nhận độc tính trên sinh sản, tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của cefdinir trên phụ nữ có thai, chỉ dùng trong trường hợp thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
Với liều cefdinir 600mg, chưa ghi nhận sự xuất hiện của thuốc trong sữa, tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng cefdinir cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt cẩn thận trong khi lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp:
Tiêu hóa: viên đại tràng màng giả, xuất huyết dạ dày ruột trên, loét đường tiêu hóa, tắc ruột, viêm ruột cấp tính, tiêu ra máu, viêm đại tràng xuất huyết.
Hệ thần kinh: mất ý thức, cử động vô thức.
Máu: giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, thiếu máu tan huyết, chảy máu xu hướng, rối loạn đông máu, hội chứng đông máu rải rác nội mạch.
Toàn thân: sốc, sốc phản vệ, phản ứng giống bệnh huyết thanh, sốt, phù mặt và thanh quản, cảm giác nghẹt thở.
Tuần hoàn: tăng huyết áp, viêm mạch dị ứng, suy tim, tức ngực, nhồi máu cơ tim, hội chứng tiêu cơ vân cấp, suy hô hấp cấp tính, cơn hen, viêm phổi do thuốc, viêm phổi tăng bạch cầu eosin, viêm phổi kẽ vô tâm, có tương tác cefdinir-diclofenac
Gan: viêm gang cấp tính, ứ mật, viêm gan, suy gan, vàng da.
Thận: suy thận cấp, bệnh thận.
Da: hội chứng Stevens-Johnson, nhiễm độc hoại tử biểu bì, viêm da tróc vảy, ban đỏ đa dạng, hồng ban nút.
Thận: suy thận cấp, bệnh thận.
Da: hội chứng Stevens-Johnson, nhiễm độc hoại tử biểu bì, viêm da tróc vảy, ban đỏ đa dạng, hồng ban nút.
Mắt: Viêm kết mạc.
Khác: tăng amylase, viêm miệng.
Tiêu hóa: viên đại tràng màng giả, xuất huyết dạ dày ruột trên, loét đường tiêu hóa, tắc ruột, viêm ruột cấp tính, tiêu ra máu, viêm đại tràng xuất huyết.
Hệ thần kinh: mất ý thức, cử động vô thức.
Máu: giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, thiếu máu tan huyết, chảy máu xu hướng, rối loạn đông máu, hội chứng đông máu rải rác nội mạch.
Toàn thân: sốc, sốc phản vệ, phản ứng giống bệnh huyết thanh, sốt, phù mặt và thanh quản, cảm giác nghẹt thở.
Tuần hoàn: tăng huyết áp, viêm mạch dị ứng, suy tim, tức ngực, nhồi máu cơ tim, hội chứng tiêu cơ vân cấp, suy hô hấp cấp tính, cơn hen, viêm phổi do thuốc, viêm phổi tăng bạch cầu eosin, viêm phổi kẽ vô tâm, có tương tác cefdinir-diclofenac
Gan: viêm gang cấp tính, ứ mật, viêm gan, suy gan, vàng da.
Thận: suy thận cấp, bệnh thận.
Da: hội chứng Stevens-Johnson, nhiễm độc hoại tử biểu bì, viêm da tróc vảy, ban đỏ đa dạng, hồng ban nút.
Thận: suy thận cấp, bệnh thận.
Da: hội chứng Stevens-Johnson, nhiễm độc hoại tử biểu bì, viêm da tróc vảy, ban đỏ đa dạng, hồng ban nút.
Mắt: Viêm kết mạc.
Khác: tăng amylase, viêm miệng.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc kháng acid (chứa nhôm hoặc magie): Dùng đồng thời các thuốc này với cefdinir làm giảm nồng độ và kéo dài thời gian hấp thụ của cefdinir. Nên dùng thuốc kháng acid 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống cefdinir.
Probenecid: giống như các kháng sinh β-lactam khác, probenecid ức chế sự bài của cefdinir qua thận, dẫn đến diện tích dưới đường cong ước tính tăng gấp đôi, nồng độ đỉnh trong huyết tương của cefdinir tăng 54%, thời gian bán thải kéo dài 50%.
Dùng đồng thời cefdinir với các sản phẩm bổ sung sắt có chứa 60mg sắt nguyên tố (như FeSO4) hay vitamin bổ sung 10mg sắt nguyên tố làm giảm mức độ hấp thu cefdinir tương ứng 80% và 31%. Nếu bắt buộc phải sự dụng trong quá trình điều trị với cefdinir, cần uống cefdinir ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi bắt đầu bổ sung sắt.
Ảnh hưởng của các loại thực phẩm có hàm lượng sắt cao (chủ yếu là ngũ cốc ăn sáng có tăng cường chất sắt) trên sự ảnh hưởng của cefdinir chưa được nghiên cứu.
Dùng đồng thời sữa bột công thức có bổ sung sắt (2,2mg nguyên tố sắc/6 oz) không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của cefdinir. Do đó, thuốc bột pha hỗn dịch uống Tiphacief có thể dùng chung với sữa bột công thức có bổ sung sắt.
Đã có báo cáo về phân hơi đỏ ở bệnh nhân dùng cefdinir. Trong nhiều trường hợp, bệnh nhân cũng có dùng các sản phẩm có chứa sắt. Màu đỏ là sự hình thành của một phức hợp không hấp thu giữa cefdinir và các sản phẩm phân hủy của nó và sắc trong đường tiêu hóa
Probenecid: giống như các kháng sinh β-lactam khác, probenecid ức chế sự bài của cefdinir qua thận, dẫn đến diện tích dưới đường cong ước tính tăng gấp đôi, nồng độ đỉnh trong huyết tương của cefdinir tăng 54%, thời gian bán thải kéo dài 50%.
Dùng đồng thời cefdinir với các sản phẩm bổ sung sắt có chứa 60mg sắt nguyên tố (như FeSO4) hay vitamin bổ sung 10mg sắt nguyên tố làm giảm mức độ hấp thu cefdinir tương ứng 80% và 31%. Nếu bắt buộc phải sự dụng trong quá trình điều trị với cefdinir, cần uống cefdinir ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi bắt đầu bổ sung sắt.
Ảnh hưởng của các loại thực phẩm có hàm lượng sắt cao (chủ yếu là ngũ cốc ăn sáng có tăng cường chất sắt) trên sự ảnh hưởng của cefdinir chưa được nghiên cứu.
Dùng đồng thời sữa bột công thức có bổ sung sắt (2,2mg nguyên tố sắc/6 oz) không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của cefdinir. Do đó, thuốc bột pha hỗn dịch uống Tiphacief có thể dùng chung với sữa bột công thức có bổ sung sắt.
Đã có báo cáo về phân hơi đỏ ở bệnh nhân dùng cefdinir. Trong nhiều trường hợp, bệnh nhân cũng có dùng các sản phẩm có chứa sắt. Màu đỏ là sự hình thành của một phức hợp không hấp thu giữa cefdinir và các sản phẩm phân hủy của nó và sắc trong đường tiêu hóa
10. Dược lý
Nhóm dược lý: kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.
Mã ATC: J01DD15
- Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Giống như các cephalosporin khác, cefdinir tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với một số men beta-lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng penicilin và vài cephalosporin vẫn còn nhạy cảm với cefdinir.
- Cefdinir tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như:
+ Các vi khuẩn gram dương hiếu khí gồm: staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), Streptococcus pyogenes.
+ Các vi khuẩn gram âm hiếu khí, gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase)
- Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter species, staphylococci kháng methicilin và các vi khuẩn yếm khí
Mã ATC: J01DD15
- Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Giống như các cephalosporin khác, cefdinir tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với một số men beta-lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng penicilin và vài cephalosporin vẫn còn nhạy cảm với cefdinir.
- Cefdinir tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như:
+ Các vi khuẩn gram dương hiếu khí gồm: staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), Streptococcus pyogenes.
+ Các vi khuẩn gram âm hiếu khí, gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase)
- Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter species, staphylococci kháng methicilin và các vi khuẩn yếm khí
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng:
Các thông tin về tình trạng quá liều do cefdinir chưa được thiết lập trên người. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc do dùng quá liều các kháng sinh nhóm bete-lacma đã được báo cáo như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.
Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dầy để loại phần thuốc chưa hấp thuu ra khỏi cơ thể.
- Thẩm phân máu có thể làm giảm nồng độ cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận
Các thông tin về tình trạng quá liều do cefdinir chưa được thiết lập trên người. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc do dùng quá liều các kháng sinh nhóm bete-lacma đã được báo cáo như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.
Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dầy để loại phần thuốc chưa hấp thuu ra khỏi cơ thể.
- Thẩm phân máu có thể làm giảm nồng độ cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận
12. Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.