Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của TOBPIT
Mỗi lọ thuốc có chứa):
– Azithromycin 600mg (tương đương Azithromycin 200mg/5ml)
– Tá dược vừa đủ 15ml
– Azithromycin 600mg (tương đương Azithromycin 200mg/5ml)
– Tá dược vừa đủ 15ml
2. Công dụng của TOBPIT
Thuốc Tobpit được dùng trong các trường hợp:
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:
Nhiềm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi.
Các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan.
Nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia Trachomatis hoặc Neisseria Gonorrhoeae không đa kháng.
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:
Nhiềm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi.
Các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan.
Nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia Trachomatis hoặc Neisseria Gonorrhoeae không đa kháng.
3. Liều lượng và cách dùng của TOBPIT
Liều lượng:
– Người lớn:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm: Dùng liều 500mg trong ngày đầu tiên, 4 ngày sau dùng 250mg/ngày.
Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: Liều 1g.
– Trẻ em: Ngày đầu tiên 10mg/kg/ngày cân nặng, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 dùng 5mg/kg/ngày cân nặng.
Cách dùng:
– Dùng đường uống.
Đầu tiên lắc lọ để làm tơi bột. Thêm 10ml nước đã đun sôi để nguội (sử dụng cốc đong có sẵn trong hộp) vào lọ, lắc mạnh cho đến khi bột được phân tán đều. Lắc thật kỹ trước khi dùng, sau khi pha thuốc thành hỗn dịch không nên dùng thuốc quá 07 ngày.
Uống thuốc khi đói: 1 giờ trước khi ăn hoặc sau ít nhất 2 giờ so với bữa ăn.
– Người lớn:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm: Dùng liều 500mg trong ngày đầu tiên, 4 ngày sau dùng 250mg/ngày.
Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: Liều 1g.
– Trẻ em: Ngày đầu tiên 10mg/kg/ngày cân nặng, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 dùng 5mg/kg/ngày cân nặng.
Cách dùng:
– Dùng đường uống.
Đầu tiên lắc lọ để làm tơi bột. Thêm 10ml nước đã đun sôi để nguội (sử dụng cốc đong có sẵn trong hộp) vào lọ, lắc mạnh cho đến khi bột được phân tán đều. Lắc thật kỹ trước khi dùng, sau khi pha thuốc thành hỗn dịch không nên dùng thuốc quá 07 ngày.
Uống thuốc khi đói: 1 giờ trước khi ăn hoặc sau ít nhất 2 giờ so với bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng TOBPIT
Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với Azithromycin hay bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm khánh sinh Macrolid.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có những báo cáo đầy đủ về tính an toàn trên phụ nữ mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa có tài liệu nghiên cứu về khả năng bài tiết của Azithromycin qua sữa mẹ.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa có tài liệu nghiên cứu về khả năng bài tiết của Azithromycin qua sữa mẹ.
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do tác dụng phụ gây chóng mặt và buồn ngủ nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.
7. Tác dụng không mong muốn
– Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa. Có thể thấy biến đổi số lượng bạch cầu trung tính hay tăng Enzym gan, đôi khi có thể gặp đau đầu và chóng mặt, phát ban. Ảnh hưởng thính giác. Sử dụng lâu dài ở liều cao, thuốc có thể làm giảm khả năng nghe có hồi phục ở một số người bệnh.
– Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
– Ít gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, phát ban, ngứa, viêm âm đạo, cổ tử cung …
– Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù mạch,men Transaminase tăng cao, giảm bạch cầu trung tính nhất thời.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
– Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
– Ít gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, phát ban, ngứa, viêm âm đạo, cổ tử cung …
– Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù mạch,men Transaminase tăng cao, giảm bạch cầu trung tính nhất thời.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
8. Tương tác với các thuốc khác
– Các dẫn chất nấm cựa gà: Do có khả năng gây ngộ độc.
– Cyclosporin: Cần theo dõi và hiệu chỉnh liều Cyclosporin cho hợp lý.
– Digoxin: Làm tăng nồng độ thuốc này trong cơ thể.
– Các thuốc kháng Acid: Dùng thuốc Tobpit trước ít nhất 1 giờ hoặc sau 2 giờ khi dùng các thuốc kháng Acid.
– Cũng như các kháng sinh nhóm Macrolid khác, phải theo dõi các biểu hiện bội nhiễm do các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.
– Cyclosporin: Cần theo dõi và hiệu chỉnh liều Cyclosporin cho hợp lý.
– Digoxin: Làm tăng nồng độ thuốc này trong cơ thể.
– Các thuốc kháng Acid: Dùng thuốc Tobpit trước ít nhất 1 giờ hoặc sau 2 giờ khi dùng các thuốc kháng Acid.
– Cũng như các kháng sinh nhóm Macrolid khác, phải theo dõi các biểu hiện bội nhiễm do các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.
9. Dược lý
Azithromycin là kháng sinh thuộc nhóm Macrolid
– Cơ chế: Gắn vào Ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp Protein của chúng, từ đó có tác dụng diệt các vi khuẩn.
– Phổ tác dụng:
Nhiều vi khuẩn Gram dương.
Một số vi khuẩn Gram âm.
Các vi khuẩn nội bào
– Cơ chế: Gắn vào Ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp Protein của chúng, từ đó có tác dụng diệt các vi khuẩn.
– Phổ tác dụng:
Nhiều vi khuẩn Gram dương.
Một số vi khuẩn Gram âm.
Các vi khuẩn nội bào
10. Quá liều và xử trí quá liều
– Triệu chứng: Chưa có tài liệu báo cáo về quá liều khi dùng thuốc Tobpit. Tuy nhiên, triệu chứng điển hình khi dùng quá liều kháng sinh nhóm Macrolid đã được ghi nhận như suy giảm thính lực, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
– Cách xử lý: Hiện nay, chưa có biện pháo hữu hiệu để điều trị khi quá liều.
– Cách xử lý: Hiện nay, chưa có biện pháo hữu hiệu để điều trị khi quá liều.
11. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.