lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh TOBPIT hộp 1 chai 15ml

Thuốc kháng sinh TOBPIT hộp 1 chai 15ml

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Azithromycin
Dạng bào chế:Bột pha hỗn dịch uống
Thương hiệu:Delta Pharma
Số đăng ký:VN-10870-10
Nước sản xuất:Bangladesh
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của TOBPIT

Mỗi lọ thuốc có chứa):
– Azithromycin 600mg (tương đương Azithromycin 200mg/5ml)
– Tá dược vừa đủ 15ml

2. Công dụng của TOBPIT

Thuốc Tobpit được dùng trong các trường hợp:
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:
Nhiềm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi.
Các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan.
Nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia Trachomatis hoặc Neisseria Gonorrhoeae không đa kháng.

3. Liều lượng và cách dùng của TOBPIT

Liều lượng:
– Người lớn:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm: Dùng liều 500mg trong ngày đầu tiên, 4 ngày sau dùng 250mg/ngày.
Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: Liều 1g.
– Trẻ em: Ngày đầu tiên 10mg/kg/ngày cân nặng, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 dùng 5mg/kg/ngày cân nặng.
Cách dùng:
– Dùng đường uống.
Đầu tiên lắc lọ để làm tơi bột. Thêm 10ml nước đã đun sôi để nguội (sử dụng cốc đong có sẵn trong hộp) vào lọ, lắc mạnh cho đến khi bột được phân tán đều. Lắc thật kỹ trước khi dùng, sau khi pha thuốc thành hỗn dịch không nên dùng thuốc quá 07 ngày.
Uống thuốc khi đói: 1 giờ trước khi ăn hoặc sau ít nhất 2 giờ so với bữa ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng TOBPIT

Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với Azithromycin hay bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm khánh sinh Macrolid.

5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Phụ nữ mang thai: Chưa có những báo cáo đầy đủ về tính an toàn trên phụ nữ mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa có tài liệu nghiên cứu về khả năng bài tiết của Azithromycin qua sữa mẹ.

6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do tác dụng phụ gây chóng mặt và buồn ngủ nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.

7. Tác dụng không mong muốn

– Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa. Có thể thấy biến đổi số lượng bạch cầu trung tính hay tăng Enzym gan, đôi khi có thể gặp đau đầu và chóng mặt, phát ban. Ảnh hưởng thính giác. Sử dụng lâu dài ở liều cao, thuốc có thể làm giảm khả năng nghe có hồi phục ở một số người bệnh.
– Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
– Ít gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, phát ban, ngứa, viêm âm đạo, cổ tử cung …
– Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù mạch,men Transaminase tăng cao, giảm bạch cầu trung tính nhất thời.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

8. Tương tác với các thuốc khác

– Các dẫn chất nấm cựa gà: Do có khả năng gây ngộ độc.
– Cyclosporin: Cần theo dõi và hiệu chỉnh liều Cyclosporin cho hợp lý.
– Digoxin: Làm tăng nồng độ thuốc này trong cơ thể.
– Các thuốc kháng Acid: Dùng thuốc Tobpit trước ít nhất 1 giờ hoặc sau 2 giờ khi dùng các thuốc kháng Acid.
– Cũng như các kháng sinh nhóm Macrolid khác, phải theo dõi các biểu hiện bội nhiễm do các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.

9. Dược lý

Azithromycin là kháng sinh thuộc nhóm Macrolid
– Cơ chế: Gắn vào Ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp Protein của chúng, từ đó có tác dụng diệt các vi khuẩn.
– Phổ tác dụng:
Nhiều vi khuẩn Gram dương.
Một số vi khuẩn Gram âm.
Các vi khuẩn nội bào

10. Quá liều và xử trí quá liều

– Triệu chứng: Chưa có tài liệu báo cáo về quá liều khi dùng thuốc Tobpit. Tuy nhiên, triệu chứng điển hình khi dùng quá liều kháng sinh nhóm Macrolid đã được ghi nhận như suy giảm thính lực, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
– Cách xử lý: Hiện nay, chưa có biện pháo hữu hiệu để điều trị khi quá liều.

11. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.4/5.0

3
4
0
0
0