Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bixazol
Mỗi ống 10ml có chứa:
- Sulfamethoxazol 200mg
- Trimethoprim 40mg
Tá dược vừa đủ 1 ống
- Sulfamethoxazol 200mg
- Trimethoprim 40mg
Tá dược vừa đủ 1 ống
2. Công dụng của Bixazol
Điều trị và phòng ngừa viêm phổi do pneumocystis jiroveci
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm tai giữa, điều trị cấp viêm tai giữa khi việc dùng sulfamethoxazol và Trimethoprim tốt hơn khi dùng kháng sinh đơn lẻ
Điều trị đợt cấp kịch phát của viêm phế quản mạn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thành phần chính của thuốc tốt hơn dùng kháng sinh đơn lẻ
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa tiêu chảy do cách dùng E.coli nhạy cảm sinh độc tố đường ruột. Nhiễm khuẩn đường ruột shigella
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm tai giữa, điều trị cấp viêm tai giữa khi việc dùng sulfamethoxazol và Trimethoprim tốt hơn khi dùng kháng sinh đơn lẻ
Điều trị đợt cấp kịch phát của viêm phế quản mạn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thành phần chính của thuốc tốt hơn dùng kháng sinh đơn lẻ
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa tiêu chảy do cách dùng E.coli nhạy cảm sinh độc tố đường ruột. Nhiễm khuẩn đường ruột shigella
3. Liều lượng và cách dùng của Bixazol
Lắc kỹ khi dùng nhằm thu được hỗn dịch đồng đều.
Không được tiêm
Trẻ từ 6 tuần đến 5 tháng tuổi: 1 ống/ 1 ngày chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ
Trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi: 1 ống/ 1 ngày chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ
Trẻ từ 6 tuổi đến 12 tuổi: 2 ống / lần, 2 lần / ngày, mỗi lần cách nhau 12 giờ
Người lớn: 4 ống/ lần, 2 lần/ ngày, mỗi lần cách nhau 12 giờ
Cần tiếp tục điều trị cho đến khi hết triệu trứng 2 ngày
Không được tiêm
Trẻ từ 6 tuần đến 5 tháng tuổi: 1 ống/ 1 ngày chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ
Trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi: 1 ống/ 1 ngày chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ
Trẻ từ 6 tuổi đến 12 tuổi: 2 ống / lần, 2 lần / ngày, mỗi lần cách nhau 12 giờ
Người lớn: 4 ống/ lần, 2 lần/ ngày, mỗi lần cách nhau 12 giờ
Cần tiếp tục điều trị cho đến khi hết triệu trứng 2 ngày
4. Chống chỉ định khi dùng Bixazol
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân có tổn thương nhu mô gan
Bệnh nhân suy thận nặng, không đo được nồng độ huyết tương lặp lại
Không dùng cho trẻ sinh non thiếu tháng, hoặc trẻ sơ sinh trong vòng 6 tuần đầu
Bệnh nhân có tổn thương nhu mô gan
Bệnh nhân suy thận nặng, không đo được nồng độ huyết tương lặp lại
Không dùng cho trẻ sinh non thiếu tháng, hoặc trẻ sơ sinh trong vòng 6 tuần đầu
5. Thận trọng khi dùng Bixazol
Tử vong, mặc dù rất hiếm, xảy ra trong các trường hợp phản ứng nặng bao gồm hoại tử gan tràn dịch, tăng bạch cầu, thiếu máu bất thường, rối loạn máu khác và chứng quá mẫn đường hô hấp
Cần được thông báo ngay về các trường hợp có dấu hiệu và triệu chứng phản ứng trên da
Những bệnh nhân cao tuổi dễ gặp phải các tác dụng không mong muốn hơn và khả năng ảnh hưởng cũng nghiêm trọng hơn
Cần được thông báo ngay về các trường hợp có dấu hiệu và triệu chứng phản ứng trên da
Những bệnh nhân cao tuổi dễ gặp phải các tác dụng không mong muốn hơn và khả năng ảnh hưởng cũng nghiêm trọng hơn
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Nhiễm khuẩn và bội nhiễm: Nấm phát triển quá mức
Rối loạn máu và hệ thống lympho: Rất hiếm gặp - giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu do nguyên hồng cầu khổng lồ...
Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn, viêm cơ tim dị ứng, phù mạch, lupus ban đỏ hệ thống
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu
Rối loạn hệ thần kinh đau đầu
Rối loạn về da và dưới da: phát bán da
Rối loạn thận tiết niệu: Rất hiếm: Suy chức năng thận, viêm thận kẽ
Rối loạn máu và hệ thống lympho: Rất hiếm gặp - giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu do nguyên hồng cầu khổng lồ...
Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn, viêm cơ tim dị ứng, phù mạch, lupus ban đỏ hệ thống
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu
Rối loạn hệ thần kinh đau đầu
Rối loạn về da và dưới da: phát bán da
Rối loạn thận tiết niệu: Rất hiếm: Suy chức năng thận, viêm thận kẽ
9. Dược lý
Sulfamethoxazole là một sulfamid phối hợp vớitrimethoprim là kháng sinh tổng hợp dẫn xuất pyrimidin. Hai chất này thường phối hợp với nhau theo tỉ lệ 1 trimethoprim và 5 sulfamethoxazol. Sự phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng tăng cường làm tăng hiệu quả điều trị và giảm kháng thuốc.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Bixazol
Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
11. Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C