lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Trikadinir 300 hộp 1 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh Trikadinir 300 hộp 1 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Dạng bào chế:Viên nang
Thương hiệu:Pharbaco
Số đăng ký:VD-34756-20
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Trikadinir 300

Mỗi viên có chứa:
– Cefdinir 300mg.
– Tá dược vừa đủ.

2. Công dụng của Trikadinir 300

Thuốc Trikadinir 300 được kê đơn dùng cho những trường hợp sau:
– Người lớn và thanh thiếu niên:
+ Viêm phổi mắc ở cộng đồng gây ra bởi H.influenzae, H.parainfluenza, S.pneumoniae.
+ Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn gây ra bởi H.influenzae, S.pneumoniae và M.catarrhalis.
+ Viêm xoang hàm trên cấp tính gây ra bởi H.influenzae, S.pneumoniae và M.catarrhalis.
+ Viêm họng hoặc viêm amidan gây ra bởi S.pyogenes.
+ Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng.
– Bệnh nhân nhi:
+ Viêm tai giữa gây ra bởi H.influenzae, S.pneumoniae và M.catarrhalis.
+ Viêm họng/viêm amidan do S.pyogenes.
+ Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da không biến chứng.

3. Liều lượng và cách dùng của Trikadinir 300

Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên với 1 cốc nước.
– Có thể uống bất cứ lúc nào không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người từ 13 tuổi trở lên:
+ Viêm phổi mắc ở cộng động: Uống 1 viên/12 giờ, điều trị trong 10 ngày.
+ Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn, viêm amidan hoặc viêm họng: Uống 1 viên/12 giờ điều trị trong 5-10 ngày hoặc 2 viên/24 giờ, dùng trong 10 ngày.
+ Viêm xoang hàm trên cấp tính: Uống 1 viên/12 giờ hoặc 2 viên/24 giờ, điều trị trong 10 ngày.
+ Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da: Uống 1 viên/12 giờ, điều trị trong 10 ngày.
– Trẻ từ 6-12 tuổi: Khuyến cáo sử dụng Cefdinir dạng hỗn dịch.
– Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinin. Người lớn có độ thanh thải Creatinin dưới 30 ml/phút, dùng liều 1 viên/lần/ngày.
– Bệnh nhân đang lọc máy, duy trì chạy thận nhân tạo mãn tính. Liều khuyến cáo 1 viên/ngày hoặc 7mg/kg/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Trikadinir 300

Thuốc Trikadinir 300 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Dị ứng với nhóm kháng sinh Cephalosporin.

5. Thận trọng khi dùng Trikadinir 300

– Điều tra kỹ lưỡng xem bệnh nhân có tiền sử dị ứng Cephalosporin, Penicillin hoặc các thuốc khác hay không. Nếu xảy ra tình trạng dị ứng cần dừng dùng thuốc ngay lập tức.
– Có nguy cơ gây tiêu chảy Clostridium difficile gây viêm đại tràng.
– Dùng thuốc trong thời gian kéo dài có thể làm tăng nguy cơ phát triển các vi khuẩn kháng thuốc

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai. Do đó, tính an toàn chưa được thiết lập. Các đối tượng này khi nên sử dụng khi thực sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Với liều 600mg, không phát hiện thuốc trong sữa mẹ. Có thể sử dụng cho đối tượng này nhưng cần tuân thủ chặt chẽ về liều lượng theo chỉ định của bác sĩ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về các tác động xấu hoặc chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Để đảm bảo an toàn, các đối tượng này nên theo dõi đáp ứng của cơ thể sau khi dùng thuốc trước khi thực hiện lái xe hoặc sử dụng máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:
– Thường gặp: Tiêu chảy, nôn, đau bụng,đau đầu, viêm âm đạo.
– Ít gặp:
+ Đầy bụng, khó tiêu, biếng ăn, táo bón, phân bất thường.
+ Chóng mặt, khô miệng, mất ngủ, mơ màng.
+ Ngứa, phát ban.
+ Tăng bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc kháng acid chứa nhôm hoặc magie: Thay đổi sinh khả dụng của Cefdinir, cần dùng 2 thuốc này cách nhau tối thiểu 2 giờ.
– Probenecid: Ức chế thải trừ Cefdinir qua ống thận, làm tăng nồng độ hàm lượng hoạt chất này trong máu.
– Sắt và các chế phẩm chứa sắt làm giảm khả năng hấp thu Cefdinir và có thể tạo ra phân hơi có màu đỏ.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

10. Dược lý

Dược lực học
Cefdinir là kháng sinh có nhân cephem, có nhóm vinyl ở vị trí thứ 3 và nhóm 2-aminothiazoly hydroxyimino ở vị trí thứ 7 của 7-aminocephalosporanic acid.
Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi các loại men beta-lactamase, có hoạt tính kháng khuẩn rộng chống lại các loại vi khuẩn gram(-) và gram(+); đặc biệt, nó có hiệu quả tốt trên các loại vi khuẩn gram(+) như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., kháng với những kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin uống khác đã có từ trước.
Cefdinir là thuốc diệt khuẩn, có hoạt tính diệt khuẩn cân đối, chống lại vi khuẩn gram(-) và vi khuẩn gram(+).
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế tác dụng của Cefdinir là ức chế sự tổng hợp của thành tế bào. Nó có ái lực cao với những protein kết hợp penicillin (PBP) 1 (1a, 1bs), 2 và 3, với những điểm tác dụng thay đổi tùy theo loại vi khuẩn.
Động lực học
Hấp thu: Nồng độ đỉnh huyết tương của Cefdinir xảy ra trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống, liều càng cao thì nồng độ càng lớn, tuy nhiên nồng độ tăng ít hơn ở liều 300mg (7mg/kg) – 600mg (14mg/kg). Thức ăn có chứa hàm lượng mỡ cao sẽ làm giảm khả năng hấp thu của thuốc từ 16% xuống còn 10%. Vì vậy không nên dùng Cefdinir với thức ăn.
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của Cefdinir ở người lớn là 0.35l/kg (±0.29); ở bệnh nhân nhi (6 tháng – 12 tuổi) là 0.67l/kg (±0.08). 60 – 70% Cefdinir gắn kết với huyết tương ở cả người lớn và bệnh nhân nhi, sự gắn kết này không phụ thuộc nồng độ.
Chuyển hoá và đào thải: Cefdinir không bị chuyển hoá, hoạt tính chủ yếu là do thuốc gốc. Cefdinir được thải trừ chủ yếu qua sự thải trừ của thận với nửa đời bán thải là 1.7 (± 0.6) giờ. Ở những người khoẻ mạnh với chức năng thận bình thường, độ thanh thải là 2.0 (± 1.0) mL/phút/kg và độ thanh thải theo đường uống với liều 300 – 600mg là 11.6 (±6.0) và 15.5 (±5.4) mL/phút/kg. 18.4% (±6.4) và 11.6% (± 4.6) liều dùng 300 – 600mg được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Độ thanh thải Cefdinir giảm ở bệnh nhân suy chức năng thận.

11. Quá liều và xử trí quá liều

– Khi quên liều:
+ Uống liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Tuyệt đối không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Chưa có thông tin về trường hợp quá liều Cefdinir. Theo các nghiên cứu, triệu chứng có hại khi uống quá liều kháng sinh nhóm beta-lactam là buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Liệu pháp chạy thận nhân tạo có thể được thực hiện để loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

5
4
0
0
0