Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Trimazon 480
Mỗi viên nén TRIMAZON 480 chứa:
- Dược chất:
+ Sulfamethoxazol 400mg
+ Trimethoprim 80mg
- Tá dược: tinh bột sắn, lycatab, povidon K30, natri starch glycolat, magnesi stearat vừa đủ 1 viên
- Dược chất:
+ Sulfamethoxazol 400mg
+ Trimethoprim 80mg
- Tá dược: tinh bột sắn, lycatab, povidon K30, natri starch glycolat, magnesi stearat vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Trimazon 480
- Ðiều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol:
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng; nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành; viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp viêm phế quản mạn; viêm phổi cấp ở trẻ em; viêm tai giữa cấp ở trẻ em; viêm xoang cấp ở người lớn.
+ Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá: Lỵ trực khuẩn; thương hàn.
- Điều trị và phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci hoặc "PJP" (trước đây gọi là viêm phổi do Pneumocystis carinii hoặc "PCP").
- Điều trị và dự phòng bệnh Toxoplasma.
- Điều trị bệnh nhiễm Nocardia.
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng; nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành; viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp viêm phế quản mạn; viêm phổi cấp ở trẻ em; viêm tai giữa cấp ở trẻ em; viêm xoang cấp ở người lớn.
+ Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá: Lỵ trực khuẩn; thương hàn.
- Điều trị và phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci hoặc "PJP" (trước đây gọi là viêm phổi do Pneumocystis carinii hoặc "PCP").
- Điều trị và dự phòng bệnh Toxoplasma.
- Điều trị bệnh nhiễm Nocardia.
3. Liều lượng và cách dùng của Trimazon 480
Trẻ em dưới 6 tuổi nên dùng dạng bào chế khác phù hợp hơn (như: thuốc bột, hỗn dịch uống).
Trẻ em dưới 2 tháng tuổi dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều cotrimoxazol được tính theo trimethoprim trong phối hợp
Viêm tai giữa cấp: Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: liều thông thường của cotrimoxazol là 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ. Thời gian điều trị thông thường 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Do vi khuẩn nhạy cảm như E.coli, Proteus, Klebsiella, Morgonella morganii hoặc Enterobacter.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
+ Người lớn: 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) cách nhau 12 giờ, trong 3 ngày hoặc trong 7 đến 10 ngày.
+ Trẻ em: 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát (nữ trưởng thành) hoặc viêm tuyến tiền liệt:
Điều trị: Liều người lớn 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) cách nhau 12 giờ 1 lần trong 10 - 14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát trong 3-6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt. Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu: Người lớn liều 40 - 80mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/ngày hoặc 3 lần/tuần trong 3 - 6 tháng. Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên, liều thông thường 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ/lần.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp viêm phế quản mạn:
+ Người lớn: Liều thông thường 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/lần, cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn (S.flexneri hoặc S.sonnei):
+ Người lớn: Liều thông thường 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
+ Trẻ em: 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
Viêm phổi do Pneumocystis carinil (Pneumocystis jiroveci)
Điều trị: Trẻ em và người lớn: Liều thông thường của trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 15-20mg/kg/ngày chi làm 3 hoặc 4 liều nhỏ bằng nhau. Thời gian điều trị thông thường là 14-21 ngày.
Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: Ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: Liều uống trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 160mg/lần/ngày. Một cách khác cũng được khuyến cáo: Liều uống trimethoprim 80mg/lần/ngày. Dự phòng ở trẻ em, bao gồm cả trẻ em nhiễm HIV: Phác đồ uống gián đoạn liệu trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 150mg/ngày chia làm 2 liều nhỏ, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
Bệnh Toxoplasma: Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 160mg/lần/ngày hoặc 80mg/lần/ngày. Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HI, liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 150mg/m^2/ngày chia làm 2 liều nhỏ.
Người bệnh suy thận: Khi chức năng thận bị giảm, liều lượng được giảm theo bảng sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) - Liều khuyên dùng
>30 - Liều thông thường
15-30 - 1/2 Liều thông thường
<15 - Không dùng
Trẻ em dưới 2 tháng tuổi dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều cotrimoxazol được tính theo trimethoprim trong phối hợp
Viêm tai giữa cấp: Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: liều thông thường của cotrimoxazol là 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ. Thời gian điều trị thông thường 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Do vi khuẩn nhạy cảm như E.coli, Proteus, Klebsiella, Morgonella morganii hoặc Enterobacter.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
+ Người lớn: 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) cách nhau 12 giờ, trong 3 ngày hoặc trong 7 đến 10 ngày.
+ Trẻ em: 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát (nữ trưởng thành) hoặc viêm tuyến tiền liệt:
Điều trị: Liều người lớn 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) cách nhau 12 giờ 1 lần trong 10 - 14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát trong 3-6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt. Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu: Người lớn liều 40 - 80mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/ngày hoặc 3 lần/tuần trong 3 - 6 tháng. Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên, liều thông thường 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ/lần.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp viêm phế quản mạn:
+ Người lớn: Liều thông thường 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/lần, cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn (S.flexneri hoặc S.sonnei):
+ Người lớn: Liều thông thường 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
+ Trẻ em: 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
Viêm phổi do Pneumocystis carinil (Pneumocystis jiroveci)
Điều trị: Trẻ em và người lớn: Liều thông thường của trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 15-20mg/kg/ngày chi làm 3 hoặc 4 liều nhỏ bằng nhau. Thời gian điều trị thông thường là 14-21 ngày.
Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: Ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: Liều uống trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 160mg/lần/ngày. Một cách khác cũng được khuyến cáo: Liều uống trimethoprim 80mg/lần/ngày. Dự phòng ở trẻ em, bao gồm cả trẻ em nhiễm HIV: Phác đồ uống gián đoạn liệu trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 150mg/ngày chia làm 2 liều nhỏ, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
Bệnh Toxoplasma: Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 160mg/lần/ngày hoặc 80mg/lần/ngày. Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HI, liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 150mg/m^2/ngày chia làm 2 liều nhỏ.
Người bệnh suy thận: Khi chức năng thận bị giảm, liều lượng được giảm theo bảng sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) - Liều khuyên dùng
>30 - Liều thông thường
15-30 - 1/2 Liều thông thường
<15 - Không dùng
4. Chống chỉ định khi dùng Trimazon 480
Người mẫn cảm với sulfonamid hoặc trimethoprim hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc;
Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú;
Không dùng cotrimoxazol cho trẻ sơ sinh non tháng hoặc trẻ sơ sinh đủ tháng trong vòng 6 tuần tuổi, trừ trường hợp điều trị hoặc dự phòng PJP ở trẻ từ 4 tuần tuổi trở lên;
Bệnh nhân tổn thương gan, bệnh nhân suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương;
Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
Bệnh nhân Porphyria cấp tính
Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú;
Không dùng cotrimoxazol cho trẻ sơ sinh non tháng hoặc trẻ sơ sinh đủ tháng trong vòng 6 tuần tuổi, trừ trường hợp điều trị hoặc dự phòng PJP ở trẻ từ 4 tuần tuổi trở lên;
Bệnh nhân tổn thương gan, bệnh nhân suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương;
Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
Bệnh nhân Porphyria cấp tính
5. Thận trọng khi dùng Trimazon 480
Chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng cotrimoxazol liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng.
Cotrimoxazol có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G-6PD
Khuyến cáo phải theo dõi huyết học khi dùng cotrimoxazol, đặc biệt khi có dấu hiệu rối loạn về máu. Phải ngừng ngay thuốc khi thấy xuất hiện phát ban hoặc có thay đổi bất thường về máu.
Bệnh nhân nên được thông báo về các dầu hiệu, triệu chứng và theo dõi chặt chẽ phản ứng của da. Tình trạng tử vong, mặc dù rất hiếm, xảy ra do quá mẫn nặng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (Lyell hay TEN), hoại tử gan, tăng bạch cầu, thiếu máu bất thường, các chứng rối loạn máu khác và quá mẫn của đường hô hấp.
Đặc biệt theo dõi sát khi dùng thuốc cho người nhiễm HIV vì những người này đặc biệt có tỷ lệ cao về tai biến phụ (sốt, các phản ứng về da và huyết học).
Cotrimoxazol có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G-6PD
Khuyến cáo phải theo dõi huyết học khi dùng cotrimoxazol, đặc biệt khi có dấu hiệu rối loạn về máu. Phải ngừng ngay thuốc khi thấy xuất hiện phát ban hoặc có thay đổi bất thường về máu.
Bệnh nhân nên được thông báo về các dầu hiệu, triệu chứng và theo dõi chặt chẽ phản ứng của da. Tình trạng tử vong, mặc dù rất hiếm, xảy ra do quá mẫn nặng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (Lyell hay TEN), hoại tử gan, tăng bạch cầu, thiếu máu bất thường, các chứng rối loạn máu khác và quá mẫn của đường hô hấp.
Đặc biệt theo dõi sát khi dùng thuốc cho người nhiễm HIV vì những người này đặc biệt có tỷ lệ cao về tai biến phụ (sốt, các phản ứng về da và huyết học).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.
Thời kỳ cho con bú: Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng thuốc. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
Thời kỳ cho con bú: Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng thuốc. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào để khảo sát ảnh hưởng của cotrimoxazol đối với hoạt động lái xe hoặc khả năng vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần lưu ý đến tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và các tác dụng không mong muốn của cotrimoxazol khi xem xét khả năng vận hành máy móc của bệnh nhân.
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể tử vong (như hội chứng Lyell)
- Hay gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: sốt
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi
Da: Ngứa, ngoại ban
- ÍT gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh
Máu: thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
Thần kinh: viêm màng não vô khuẩn
Da: hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
Gan: vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan
Chuyển hóa: tăng kali huyết, giảm đường huyết.
Tâm thần: ảo giác
Sinh dục - tiết niệu: suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận
Tai: ù tai
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
Hướng dẫn cách xử lý ADR:
Dùng acid folic 5-10 mg/ngày có thể tránh được ADR do thiếu acid folic mà không làm giảm tác dụng kháng khuẩn. Cần chú ý là tình trạng cơ thể thiếu acid folic không được phản ánh đầy đủ thông qua nồng độ acid folic huyết thanh. Thiếu máu hồng cầu khổng lồ và đôi khi giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu có thể dùng leucovorin. Nếu có dấu hiệu suy tủy ở người dùng Trimazon 480, phải cho leucovorin liều 5-15mg/ngày cho tới khi các thông số huyết học trở lại bình thường.
Liều cao Trimazon 480 trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii gây tăng dần dần kali huyết nhưng có thể trở lại bình thường. Nguy cơ tăng kăng kali huyết cũng xảy ra ở liều thường dùng và cần được xem xét, đặc biệt khi dùng đồng thời các thuốc làm tăng kali huyết khác hoặc trong trường hợp suy thận.
Người bệnh cần được chỉ dẫn uống đủ nước để tránh thuốc kết tinh thành sỏi. Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng.
- Hay gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: sốt
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi
Da: Ngứa, ngoại ban
- ÍT gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh
Máu: thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
Thần kinh: viêm màng não vô khuẩn
Da: hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
Gan: vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan
Chuyển hóa: tăng kali huyết, giảm đường huyết.
Tâm thần: ảo giác
Sinh dục - tiết niệu: suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận
Tai: ù tai
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
Hướng dẫn cách xử lý ADR:
Dùng acid folic 5-10 mg/ngày có thể tránh được ADR do thiếu acid folic mà không làm giảm tác dụng kháng khuẩn. Cần chú ý là tình trạng cơ thể thiếu acid folic không được phản ánh đầy đủ thông qua nồng độ acid folic huyết thanh. Thiếu máu hồng cầu khổng lồ và đôi khi giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu có thể dùng leucovorin. Nếu có dấu hiệu suy tủy ở người dùng Trimazon 480, phải cho leucovorin liều 5-15mg/ngày cho tới khi các thông số huyết học trở lại bình thường.
Liều cao Trimazon 480 trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii gây tăng dần dần kali huyết nhưng có thể trở lại bình thường. Nguy cơ tăng kăng kali huyết cũng xảy ra ở liều thường dùng và cần được xem xét, đặc biệt khi dùng đồng thời các thuốc làm tăng kali huyết khác hoặc trong trường hợp suy thận.
Người bệnh cần được chỉ dẫn uống đủ nước để tránh thuốc kết tinh thành sỏi. Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người cao tuổi. Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat. Cotrimoxazol dùng đồng thời với pyrimethamin trên 25mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Cotrimoxazol ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian prothromnin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Cotrimoxazol dùng cùng với cyclosporin có thể gây độc cho thận ở người ghép thận nhưng có thể hồi phục.
Cotrimoxazol dùng cùng với diogoxin làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh, thường thấy ở người cao tuổi. Phải giám sát nồng độ digoxin trong huyết thanh khi phối hớp.
Phối hợp cotrimoxazol với indomethacin có thể làm tăng nồng độ sulfamethoxazol trong huyết tương.
Dùng đồng thời thuốc chống trầm cảm 3 vòng với cotrimoxazol có thể làm giảm tính hiệu quả của thuốc chống trầm cảm. Mê sảng nhiễm độc đã được báo cáo sau khi dùng cotrimoxazol cùng amantadin.
Cotrimoxazol ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian prothromnin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Cotrimoxazol dùng cùng với cyclosporin có thể gây độc cho thận ở người ghép thận nhưng có thể hồi phục.
Cotrimoxazol dùng cùng với diogoxin làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh, thường thấy ở người cao tuổi. Phải giám sát nồng độ digoxin trong huyết thanh khi phối hớp.
Phối hợp cotrimoxazol với indomethacin có thể làm tăng nồng độ sulfamethoxazol trong huyết tương.
Dùng đồng thời thuốc chống trầm cảm 3 vòng với cotrimoxazol có thể làm giảm tính hiệu quả của thuốc chống trầm cảm. Mê sảng nhiễm độc đã được báo cáo sau khi dùng cotrimoxazol cùng amantadin.
10. Dược lý
Cotrimoxazol thường có tác dụng diệt khuẩn. Cotrimoxazol là phối hợp gồm sulfamethoxazol và trimethoprim theo tỷ lệ 5:1. Cotrimoxazol tác dụng bằng cách ức chế liên tiếp các enzym trong chuyển hoá acid folic.
Sulfamethoxazol là một sulfonamid có tác dụng kìm khuẩn bằng cách ức chế sự tạo thành dyhydrofolic acid của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn, từ đó ức chế sự tạo thành acid tetrahydrofolic từ acid dihydrofolic. Bằng cách ức chế tổng hợp acid tetrahydrofolic, cotrimoxazol ức chế tổng hợp thymidin của vi khuẩn.
Thông qua sự ức chế 2 bước liên tiếp trong chuyển hoá của acid folic, cotrimoxazol có tính chất hiệp đồng kháng khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn đã kháng lại từng thành phần của thuốc.
Các vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: E.coli, Klebsiella sp, Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, bao gồm cả P.vulgaris, H. influenzae (gồm cả chủng đã kháng ampicillin), S.pneumonia, Shigella flexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii (hiện nay là Pneumocystis jiroveci). Cotrimoxazol cũng có tác dụng đối với Plasmodium falciparum và Toxoplasma gondii.
Các vi sinh vật kháng thuốc thường là: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí não mô cầu, lậu cầu, Mycoplasma.
Ở Việt Nam, sự kháng cotrimoxazol phát triển rất nhanh, nhiều vi khuẩn trong các năm 70 – 80 thường nhạy cảm với cotrimoxazol, nay đã kháng mạnh (Haemophilus influenzae, E.coli, Klebsiella, Proteus spp., Enterobacter, Salmonella typhi…).
Tính kháng cotrimoxazol của vi khuẩn khác nhau theo từng vùng (Bắc, Trung, Nam), nông thôn hay thành thị, nên đòi hỏi bác sĩ có sự cân nhắc lựa chọn thuốc kỹ.
Sulfamethoxazol là một sulfonamid có tác dụng kìm khuẩn bằng cách ức chế sự tạo thành dyhydrofolic acid của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn, từ đó ức chế sự tạo thành acid tetrahydrofolic từ acid dihydrofolic. Bằng cách ức chế tổng hợp acid tetrahydrofolic, cotrimoxazol ức chế tổng hợp thymidin của vi khuẩn.
Thông qua sự ức chế 2 bước liên tiếp trong chuyển hoá của acid folic, cotrimoxazol có tính chất hiệp đồng kháng khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn đã kháng lại từng thành phần của thuốc.
Các vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: E.coli, Klebsiella sp, Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, bao gồm cả P.vulgaris, H. influenzae (gồm cả chủng đã kháng ampicillin), S.pneumonia, Shigella flexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii (hiện nay là Pneumocystis jiroveci). Cotrimoxazol cũng có tác dụng đối với Plasmodium falciparum và Toxoplasma gondii.
Các vi sinh vật kháng thuốc thường là: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí não mô cầu, lậu cầu, Mycoplasma.
Ở Việt Nam, sự kháng cotrimoxazol phát triển rất nhanh, nhiều vi khuẩn trong các năm 70 – 80 thường nhạy cảm với cotrimoxazol, nay đã kháng mạnh (Haemophilus influenzae, E.coli, Klebsiella, Proteus spp., Enterobacter, Salmonella typhi…).
Tính kháng cotrimoxazol của vi khuẩn khác nhau theo từng vùng (Bắc, Trung, Nam), nông thôn hay thành thị, nên đòi hỏi bác sĩ có sự cân nhắc lựa chọn thuốc kỹ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.
- Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày.
Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5-15 mg/ngày cho đến khi hồi phụ tạo máu.
Thẩm phân máu chỉ loại bỏ được một lượng kiêm tốn thuốc. Thẩm phân màng bụng không hiệu quả.
- Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày.
Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5-15 mg/ngày cho đến khi hồi phụ tạo máu.
Thẩm phân máu chỉ loại bỏ được một lượng kiêm tốn thuốc. Thẩm phân màng bụng không hiệu quả.
12. Bảo quản
Dưới 30°C ở nơi khô.