lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh TZIDE-500 Brawn hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh TZIDE-500 Brawn hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Tinidazol
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Brawn
Số đăng ký:VN-18174-14
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của TZIDE-500 Brawn

Mỗi viên nén bao phim có chứa Tinidazol 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Colloidal anhydrous Silica, IMMagnesium.Stearate, Methyl hydroxy benzoate, Microcrystalline Cellulose, Povidone, Propyt Hydroxybenzoate, Sodium Starch Glycolate, Starch,Purifiedtalc,InstacoatAqua-IIIWhite,LakeColouraeEnea ISI.)

2. Công dụng của TZIDE-500 Brawn

Tinidazol thường phối hợp với các kháng sinh khác trong các trường hợp:
Dự phòng:
Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
Điều trị: Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như:
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe. Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội
mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buông trứng. Nhiễm khuẩn huyết. Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật. Nhiễm khuẩn da và các mô mềm. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.
Viêm âm đạo không đặc hiệu.
Viêm loét lợi cấp.
Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ
Nhiém Giardia.
Nhiễm amip ruột.
Amip cư trú ở gan.

3. Liều lượng và cách dùng của TZIDE-500 Brawn

Tinidazol thường dùng uống với liều duy nhất trong hoặc sau khi ăn
Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Người lớn uống liều duy nhất 2 g trước phẫu thuật 12 giờ.
Điều trị nhiễm khuẩn tụ khí: Người lớn ngày đầu uống 2 g, sau đó uống 1 g, 1 lần hàng ngày hoặc 500 mg, hai lần/ngày. Thường điều trị trong 5 - 6 ngày là đủ, nhưng thời gian điều trị còn tùy thuộc vào kết quả lâm sàng: đặc biệt, khi điều trị triệt để nhiễm khuẩn ở một vài vị trí có khó khăn, cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7 ngày.
Viêm âm đạo không đặc hiệu: Người lớn dùng liều duy nhất 2 g, uống một lần. Điều trị hai ngày liên tục với liều 2 g mỗi ngày một lần (liều tổng cộng 4 g) hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn.
Viêm loét lợi cấp: Người lớn uống liều duy nhất 2 g, một lần.
Người lớn: Liều duy nhất 2 g uống một lần. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hay chồng). Trẻ em: Liều duy nhất 50- 70 mg/kg thể trọng, uống làm một lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
Nhiễm Giardia:
Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu:
Người lớn: Liều duy nhất 2 g, uống một lần. Trẻ em: Liều duy nhất 50 - 75 mg/kg, uống một lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
Nhiễm amip ở ruột: Người lớn: liều 2 g, uống mỗi ngày một lần, trong 2- 3 ngày. Trẻ em: dùng một liều duy nhất 50 - 60 mg/kg thé trong mỗi ngày, uống 3 ngày liên tiếp.
Amip gan: Người lớn: Tổng liều thay đổi từ 4,5 đến 12 g, tùy thuộc vào độc lực của Emtamoeba histolytica. Với amip ở gan, có thể phải kết hợp rút mủ với điều trị bằng 2 g, mot lần mỗi ngày, trong 3 ngày. Đôi khiđợt điều trị 3 ngày không có hiệu quả, cần tiếp tục tới 6 ngày. Trẻ em: 50- 60 mg/kg/ngày, uống một lần, tinidazol. Ban đầu cho uống 1,5
trong 5 ngày liên tiếp.
Lưu ý các trường hợp phải dùng phối hợp với các kháng sinh khác đẻ điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp. Người cao tuổi: Không có khuyến cáo liều đặc biệt.

4. Chống chỉ định khi dùng TZIDE-500 Brawn

Quá mẫn với tinidazol
Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp. Ba tháng đầu của thai kỳ; người mẹ đang cho con bú.
Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.

5. Thận trọng khi dùng TZIDE-500 Brawn

Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giỗng như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Tinidazol qua hàng rào nhau thai. Chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu vì chưa biết ảnh hưởng của các loại thuốc này trên bào thai. Chưa có bằng chứng tinidazol ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ ở ba tháng thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ. Sau khi uống thuốc 72 giờ có thê vẫn tìm thấy tinidazol trong sữa. Không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú, hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Có khoảng 3% người bệnh được điều trị gặp các phản ứng không mong muốn. Thường gặp, ADR> 1/100
Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối, đau nơi tiêm. Tiêu hóa: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng.
Phản ứng khác: Thay đổi vị giác nhất thời.
Ít gặp, 1/1000Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu; Tiêu hóa: Nôn, ỉa chảy
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Toàn thân: Dị ứng, sốt.
Máu: Giảm bạch cầu có hồi phục. Tiêu hóa: Viêm miệng.
Da: Ngoại ban, ngứa, phát ban da. Cơ xương: Đau khớp.
Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Tiết niệu: Nướctiêu sẫm.
Chú ý: Có nguy cơ xảy ra các phản ứng giống disulfiram nếu người bệnh uống rượu khi điều trị. Thỉnh thoảng cũng có phản ứng dị ứng hỗn hợp: Ngoại ban, mày đay kèm theo sốt và đau các khớp. Một số ít trường hợp bị mắt điều hòa và co giật cũng đã được thông báo.
Thuốc này chỉ sử dụng theo sự kê đơn của bác sỹ
Thông báo cho bác sỹ nếu có bất kỳ phản ứng nào xảy ra khi dùng thuốc
Nếu cân thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của bác sỹ

9. Tương tác với các thuốc khác

Timetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể. Có thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính.
Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazol. Có thể do tăng chuyển hóa tỉnidazol ở gan, và làm giảm tác dụng điều trị.
Sử dụng đồng thời tinidazol với các thuốc chống đông dạng uống sẽ làm tăng tác dụng chống đông của các thuốc này.

10. Dược lý

Tinidazol là dẫn chất imidazol tương tự metronidazol.Thuốc có tác dụng với cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroidesspp., Clostridiumspp., Fusobacterium spp.. Cơ chế tác dụng của tinidazol với vi khuẩn ky Khí và nguyên sinh động vật là thuốc thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật và sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA.
Tinidazol có tác dụng phòng và điều trị các nhiễm khuẩn đường mật hoặc đường tiêu hóa, điều trị áp xe và điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí như viêm cân mạc hoại tử và hoại thư sinh hơi. Trên thực tế thường gặp các nhiễm khuẩn hỗn hợp, do vậy cần phải phối hợp tinidazol với các kháng sinh khác một cách hợp lý để có thể loại trừ được cả các vi khuẩn hiểu khí nghĩ ngờ.
Để phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, có thể phối hợp tỉnidazol với gentamicin hoac tinidazol với cephalosporin, dùng trước và trong khi phẫu thuật. Không nên dùng thuốc tiếp sau phẫu thuật, Dùng thuốc dự phòng kéo dài không tăng tác dụng phòng ngừa mà còn làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiềm ẩn và kháng thuốc. Nếu nghỉ ngờ có nhiễm hỗn hợp vi khuẩn ky khí va Enterococcus, nên phối hợp tìnidazol với cả gentamicin va ampicilin/cephatosporin, hoặc tinidazol voi vancomycin. Trường hợp nghỉ ngờ nhiễm các vi khuẩn Gram âm Enterobacteriaceae như Klebsiella, Proteus hoặc Escherichia cùng với các vi khuẩn ky khí, nên phối hợp tinidazol với các cephalosporin thế hệ 1 hoặc 2. Nếu nghi ngờ có các vi khuẩn Enterobacteriaceae khác như Enterobacter, Morganella, Providencia, Serratiatrong các nhiễm khuẩn hỗn hợp kỵ khí và hiếu khí, cần phối hợp tinidazol với cephalosporin thế hệ 3, penicilin và thuốc ức chế beta- lactamase, monobactam và/hoặc gentamicin. Nếu nghi ngờ các vi khuẩn kỵ khí kháng metronidazol/ tinidazol, có thể dùng các thuốc khác thay thế như clindamycin hoặc cloramphenicol, imipenem hoặc phối hợp penicilin và thuốc ức chế beta - lactamase.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Ngừng điều trị nếu thấy các dấu hiệu thần kinh bất thường.
Điều trị các phản ứng giống như của disulfiram chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Mặc dù hầu hết các phản ứng này thường tự hết và không có nguy cơ đe dọa tính mạng, nhưng nên điều trị tại nơi có sẵn các phương tiện và thuốc cấp cứu; vì loạn nhịp và hạ huyết áp nặng đôi khi xảy ra. Có thể dùng oxygen hoặc hỗn hợp 95% oxygen và 5% carbon dioxyd để hỗ trợ hô- hấp. Có thể xử lý các phản ứng nặng giống như trường hợp sốc. Có thê dùng các dung dịch điện giải hoặc huyết tương để duy trì tuần hoàn.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô, mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.4/5.0

3
4
0
0
0