Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của ZIDOCIN
Spiramycin ...... 790.000IU
Matronidazol........... 125 mg
Tá dược vừa đủ.................. ..1 viên
(Tinh bột sắn, avicel, talc, magnesi stearat, sodium starch glycolat, ludipress, natri lauryisulfat, PVP K30, PVA, HPMC, kollidon VA 64, titan dioxyd, màu eurolake ponceau)
Matronidazol........... 125 mg
Tá dược vừa đủ.................. ..1 viên
(Tinh bột sắn, avicel, talc, magnesi stearat, sodium starch glycolat, ludipress, natri lauryisulfat, PVP K30, PVA, HPMC, kollidon VA 64, titan dioxyd, màu eurolake ponceau)
2. Công dụng của ZIDOCIN
Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát đặc biệt là áp xe răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm. Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
3. Liều lượng và cách dùng của ZIDOCIN
Người lớn: 4 - 6 viên/ngày, chia làm 2- 3 lần
Trong trường hợp nặng có thể dùng 8 viên/ ngày.
Trẻ em từ 10 - 15 tuổi: 3 viên/ ngày.
Trẻ em từ 6 - 10 tuổi: 2 viên/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Trong trường hợp nặng có thể dùng 8 viên/ ngày.
Trẻ em từ 10 - 15 tuổi: 3 viên/ ngày.
Trẻ em từ 6 - 10 tuổi: 2 viên/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
4. Chống chỉ định khi dùng ZIDOCIN
Quá mẫn cảm với spiramycin hoặc metronidazl. Trẻ dưới 6 tuổi
5. Thận trọng khi dùng ZIDOCIN
Đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan. Không được uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Nên kiểm tra công thức máu khi điều trị lâu dài.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng trong ba tháng đầu thai kỳ. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Rối loạn tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay.
Những tác dụng phụ liên quan tới metronidazol như: vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải, nước tiểu sẫm màu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gãp phải khi sử dụng thuốc
Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay.
Những tác dụng phụ liên quan tới metronidazol như: vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải, nước tiểu sẫm màu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gãp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Đối với spiramycin: Dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai
Đối với metronidazol: Tăng tác dụng. thuốc chống đông (warfarin) và thuốc giãn cơ không khử cực (vecuronium) Dùng chung với rượu gây phản
ứng kiểu disulfiram. Làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh. Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol.
Đối với metronidazol: Tăng tác dụng. thuốc chống đông (warfarin) và thuốc giãn cơ không khử cực (vecuronium) Dùng chung với rượu gây phản
ứng kiểu disulfiram. Làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh. Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol.
10. Dược lý
ZIDOCIN DHG là thuốc phối hợp spiramycin kháng sinh họ macrolid và mmetronidazol kháng sinh họ 5-nitrơ-iridazot, dùng trong điểu trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng. Spiramycin có hoạt tính kháng khuẩn trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như liền cầu khuẩn không phải nhóm D, phế cấu khuẩn, Mycoplasma, Chlamydia, Corynebacterium, Actitomyces. Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazot trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như trực khuẩn kỵ khí bắt buộc: Clostrrdium, Bacteroides fragilis, Peptostreptococcus, Peptococcus, C. perfringens, Bifidobacterium bifidum.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều và cách xử trí của spiramycin: Chưa tìm thấy tài liệu
Quá liều và cách xử trí của metronidazol: Metronidazol uống một liều đuy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nồn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 - 10,4 g cách 2 ngày/ lần. Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng hỗ trợ.
Quá liều và cách xử trí của metronidazol: Metronidazol uống một liều đuy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nồn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 - 10,4 g cách 2 ngày/ lần. Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng hỗ trợ.
12. Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng,