lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Ziptum hộp 20 viên

Thuốc kháng sinh Ziptum hộp 20 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefdinir
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Maxim Pharmaceuticals
Số đăng ký:VN-17789-14
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:2 năm kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ziptum

Mỗi viên nang cứng chứa:
- Hoạt chất: Cefdinir 300 mg
- Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Croscarmellose Sodium, Colloidal Silicon Dioxid, Sodium Lauryl Sulphat, Magnesium Stearate, Talc

2. Công dụng của Ziptum

Cefdinir được dùng để điều trị nhiễm khuẩn ở các mức độ do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra sau đây.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm phế quản mãn tính do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra
- Viêm xoang do các chủng Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm họng /Viêm amiđan do chủng Streptococcus pyogenes gây ra.
- Viêm da và mô mềm không biến chúng do các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra.
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi:
- Viêm tai giữa nặng do các chủng Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm da và mô mềm không biến chứng do các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra.

3. Liều lượng và cách dùng của Ziptum

- Liều dùng cho tất cả các nhiễm khuẩn là 600 mg /lần/ngày và điều trị trong vòng 10 ngày, vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng một ngày cho người bị viêm phổi và da. Vì vậy chỉ được uống 2 lần/ngày ở những bệnh nhân này.
- Không uống kèm Cefdinir với thức ăn.
Kiểu viêm nhiễm - Liều dùng - Thời gian điều trị
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
- Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng - 300 mg mỗi 12 giờ - 10 ngày.
- Viêm phổi mãn tính nặng - 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ - 10 ngày.
- Viêm xoang - 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ - 10 ngày.
- Viêm họng / Viêm amiđan - 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ - 5 ngày hoặc 10 ngày
- Viêm da và mô mem không biến chứng - 300 mg mỗi 12 giờ - 10 ngày.
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi
- Viêm tai giữa nặng - 7 mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14 mg /kg mỗi 24 giờ - 5 tới 10 ngày hoặc 10 ngày.
- Viêm xoang nặng - 7 mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14 mg/kg mỗi 24 giờ - 10 ngày.
- Viêm họng / Viêm amiđan - 7 mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14 mg/kg mỗi 24 giờ - 5 tới 10 ngày 10 ngày.
- Viêm da và cấu trúc da không biến chứng - 7 mg/kg mỗi 12 giờ - 10 ngày.
- Dạng bào chế cùa viên không phù hợp dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân suy thận:
- Người lớn: độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút, liều dùng là 300 mg /lần X 1 lần /ngày.
- Bệnh nhân nhi: độ thanh thải creatinine < 30 mL/phúl/1,72 m2, liều dùng là 7mg/kg/ngày/lần (có thể lên đến 300 mg).
Bệnh nhân thẩm tách máu:
- Do thẩm tách máu làm thải trừ cefdinir từ cơ thể, đối với những bệnh nhân thẩm tách mãn tính thì liều khởi đầu là 300 mg và duy trì ở liều 7 mg /kg.

4. Chống chỉ định khi dùng Ziptum

- Không dùng Cefdinir cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Ziptum

Cần dùng thận trọng Cefdinir với những bệnh nhân sau đây:
- Người có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm penicillin.
- Người có khuynh hướng cá nhân hoặc ở gia đinh có các phản ứng dị ứng, như bị hen phế quản, phát ban hoặc mày đay.
- Người có rối loạn nặng về thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận thoáng qua hoặc lâu dài (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút)
- Bệnh nhân không nuôi dưỡng được bằng đường miệng, hoặc bệnh nhân cần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, hoặc có thể trạng suy nhược (Cefdinir có thể làm giảm thời gian prothrombin, do đó cần theo dõi tỉ mỉ ở các đối tượng này vì có thể phát triển các triệu chứng thiếu hụt vitamin K).
- Bệnh nhân cao tuổi: Khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân cao tuổi, cần phải điều chỉnh liều lượng và khoảng cách dùng liều, dựa vào nhận xét cẩn thận về lâm sàng về trạng thái của bệnh nhân.
Các thận trọng khác:
- Khi nghi ngờ hoặc chưa chắc chắn về nhiễm khuẩn hoặc có chỉ định phòng ngừa thì bệnh nhân không nên dùng thuốc vì nó có thể làm tăng nguy cơ phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.
- Cũng như các kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, điều trị kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của các chủng kháng khuẩn. Phải theo dõi bệnh nhân thận trọng nếu thấy cần thiết. Nếu nhiễm độc xảy ra trong quá trình điều trị, cần có các liệu pháp điều trị hỗ trợ thích hợp. Cefdinir cần được sử dụng thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.
- Phân nhuốm màu hơi đỏ khi uống cetdinir cùng các chế phẩm chứa sắt như siia bột hoặc uống cùng chất dinh dưõng.
- Có thể gặp nước tiểu màu hơi đỏ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ mang thai và cho con bú, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

8. Tác dụng không mong muốn

- Rối loạn ở đường tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng nghiêm trọng, viêm đại tràng có màng giả biểu hiện bằng phân có máu.
- Choáng: Có thể gặp choáng, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận, và khi gặp bất kỳ triệu chứng nào như cảm giác khó chịu, khó chịu ở khoang miệng, thở khò khè, chóng mặt, muốn đại tiện, ù tai hoặc toát mồ hôi.
- Phản ứng phản vệ: Có thể gặp những phản ứng phản vệ (khó thở, cơn bừng nóng lan tỏa, phù mạch, mày đay).
- Rối loạn ngoài da: Có thể gặp hội chứng Stevens -Johnson, hội chứng Lyell.
- Rối loạn về huyết học: Có thể gặp giảm huyết cầu toàn thể, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Viêm phổi hoặc hội chứng PIE: Có thể gặp viêm phôi kẽ hoặc hội chứng PIE.
- Rối loạn thận: Có thể gặp rối loạn thận nghiêm trọng như suy thận cấp tính.
- Viêm gan đột ngột, rối loạn chức năng gan hoặc vàng da: Viêm gan nghiêm trọng như viêm gan đột ngột, rối loạn chức năng gan kèm tăng rõ rệt AST (GOT), ALT (GPT) hoặc phosphatase kiềm, vàng da có thể xảy ra.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Các antacid (có chứa aluminum hoặc magie): dùng đồng thời cefdinir với thuốc có chứa aluminum hoặc magie làm giảm hấp thu Cefdinir. Nếu antacid thực sự cần thiết trong quá trình điều trị, thì cần uống Cefdinir trước hoặc sau ít nhất 2 giờ uống các thuốc antacid.
- Probenecid: Cũng như các kháng sinh beta-lactam khác, probenecid ức chế sự đào thải của thận đối với cefdinir.
- Các thuốc bổ sung sắt và thức ăn có chứa sắt: dùng dồng thời cefdinir với các chất có chứa sắt hoặc sẽ làm giảm hấp thu Cefdinir. Nếu thực sự cần bổ sung sắt trong quá trình trị liệu, thì cần uống Cefdinir ít nhất trước hoặc sau 2 giờ.

10. Dược lý

Cơ chế tác dụng của Cefdinir là ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir có hoạt tính phổ rộng chống các vi sinh vật gram dương và gram âm. Đặc biệt, so với các cephem khác dùng đường uống thì Cefdinir còn có hiệu lực chống vi khuẩn gram dương như Staphylococcus sp., Streptococcus sp. Cefdinir có hiệu lực tốt dối với các vi khuẩn tiết beta -lactamase.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Chưa có các thông tin về quá liều cefdinir ở người. Các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc sau khi sử dụng quá liều với các kháng sinh họ beta lactam khác bao gồm: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, đi ngoài và co giật.
- Cefdinir có thể được loại ra khỏi cơ thể qua thẩm tách máu. Trong trường hợp bị ngộ độc nặng do quá liều lượng, thầm tách máu có thể giúp loại trừ cefdinir ra khỏi cơ thể. Điều đó có thể có ích trong trường hợp ngộ độc nặng do sử dụng quá liều, đặc biệt nếu chức năng thận bị suy giảm

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

9
2
0
0
0