lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng viêm Celebid 200 hộp 30 viên

Thuốc kháng viêm Celebid 200 hộp 30 viên

Danh mục:Tuyến thượng thận (Nhóm corticosteroid)
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Celecoxib
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Micro Labs
Số đăng ký:VN-16840-13
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:3 năm kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Celebid 200

Mỗi viên nang chứa 200mg celecoxib.
Tá dược: Natri lauryl sulphat, lactose, croscarmellose natri, povidon, magnesi stearat, talc.

2. Công dụng của Celebid 200

Dùng celecoxib điều trị:
- Các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương - khớp.
- Các dấu hiệu và triệu chứng viêm khớp dạng thấp ở người lớn.

3. Liều lượng và cách dùng của Celebid 200

- Cần dùng cho người bệnh liều thấp nhất có thể được.
- Liều uống điều trị viêm xương - khớp là mỗi ngày 200 mg, uống làm một lần hoặc chia làm 2 lần.
- Liều dùng khi viêm khớp dạng thấp là 100 - 200 mg mỗi ngày, chia làm 2 lần uống.

4. Chống chỉ định khi dùng Celebid 200

-Không dùng ở người quá mẫn cảm với celecoxib. Không dùng ở người có những phản ứng dị ứng rõ ràng với các sulfonamid.
-Không dùng celecoxib ở người bệnh đã gặp hen phế quản, mề đay hoặc các týp phản ứng dị ứng khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác. Đã gặp những phản ứng dạng phản vệ nghiêm trọng, có khi tử vong khi những người bệnh trên dùng NSAID.

5. Thận trọng khi dùng Celebid 200

-Thận trọng chung: Không dùng celecoxib để thay thế corticoid hoặc để điều trị suy giảm corticoid.
- Đường tiêu hoá: Có khi gặp nguy cơ loét, chảy máu và thủng ống tiêu hoá, độc tính nghiêm trọng về đường tiêu hoá như chảy máu, loét và thủng dạ dày, ruột non và ruột già. Cũng hay gặp những vấn đề nhỏ ở ống tiêu hóa trên, như chán ăn khi dùng NSAID.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Tuổi thai kỳ, cần tránh dùng celecoxib để tránh nguy cơ khép sớm ống động mạch.
- Người cho con bú: Celecoxib bài tiết qua sữa chuột cống cái với nồng độ tương đương trong huyết tương. Chưa rõ celecoxib có qua sữa người mẹ hay không? Vì có nhiều thuốc qua được sữa mẹ và vì có thể có phản ứng nghiêm trọng của celecoxib cho trẻ bú mẹ, nên cần quyết định hoặc mẹ ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú, có tính đến tầm quan trọng của celecoxib điều trị cho mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

- Vì thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu vì vậy cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Tiêu hóa: Đau vùng bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
- Toàn thân: Đau lưng, phù ngoại biên.
- Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên. Chóng mặt, nhức đầu.
- Tâm thần: Mất ngủ.
- Hô hấp: Viêm hầu, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Ngoài da: Phát ban.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Tương tác chung: Celecoxib chuyển hoá chủ yếu qua cytochrom P450 2C9 ở gan; vì vậy, cần thận trọng khi phối hợp celecoxib với các thuốc ức chế P450 2C9.
- Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE): NSAID làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế ACE.
- Furosemide: ở vài người bệnh, NSAID có thể làm giảm tác dụng thải Na+/niệu của furosemide.
- Aspirin: Phối hợp aspirin với celecoxib có thể làm tăng tốc độ loét ống tiêu hoá hoặc các biến chứng khác.
- Fluconazole: Phối hợp với fluconazole 200 mg làm tăng gấp đôi nồng độ celecoxib trong huyết tương.

10. Dược lý

- Cơ chế tác dụng của celecoxib là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu qua ức chế cyclooxygenase- 2 (COX- 2) với nồng độ điều trị trên người, celecoxib không ức chế izoenzym cyclooxygenase- 1 (COX-1).

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Những triệu chứng khi dùng quá liều NSAID cấp tính là ngủ lịm, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, thường có hồi phục khi có điều trị nâng đỡ. Có thể gặp chảy máu ống tiêu hoá. Nếu quá liều NSAID, phải điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu mới ngộ độc trong vòng 4 giờ và có gặp các triệu chứng quá liều, có thế chỉ định gây nôn và/hoặc uống than hoạt và/hoặc uống tẩy loại thẩm thấu.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

6
0
0
0
0