Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của α - Chymotrypsin (Bidiphar)
α - Chymotrypsin 4.200 IU
Tá dược vừa đủ 1 viên nén (Tá dược: Mannitol, Mg.Stearat, Menthol, Aspartam, Lactose, PEG 6000, Kollidon VA 64, Cồn (*), Nước tinh khiết (*), Aerosil).
(*): thành phần mất đi trong quá trình sản xuất.
Tá dược vừa đủ 1 viên nén (Tá dược: Mannitol, Mg.Stearat, Menthol, Aspartam, Lactose, PEG 6000, Kollidon VA 64, Cồn (*), Nước tinh khiết (*), Aerosil).
(*): thành phần mất đi trong quá trình sản xuất.
2. Công dụng của α - Chymotrypsin (Bidiphar)
Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
3. Liều lượng và cách dùng của α - Chymotrypsin (Bidiphar)
Người lớn:
- Uống 2 viên /lần x 3 - 4 lần/ngày.
- Hoặc ngậm dưới lưỡi 4 - 6 viên/ngày, chia làm nhiều lần. (Phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).
- Uống 2 viên /lần x 3 - 4 lần/ngày.
- Hoặc ngậm dưới lưỡi 4 - 6 viên/ngày, chia làm nhiều lần. (Phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).
4. Chống chỉ định khi dùng α - Chymotrypsin (Bidiphar)
Quá mẫn với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng α - Chymotrypsin (Bidiphar)
Do bản chất là một protein ngoại lai, cần chú ý thuốc có thể gây ra những triệu chứng do quá mẫn.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa tìm thấy tài liệu nào ghi nhận có vấn đề xảy ra trên phụ nữ có
thai và cho con bú.
thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa tìm thấy tài liệu tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Dùng đường uống chưa thấy tác dụng không mong muốn nào ghi trong các tài liệu.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Dược lý
Alpha chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc
tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có
nhân thơm. Thuốc được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô
mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và giúp làm lỏng các
dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các
bệnh phổi và viêm xoang
tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có
nhân thơm. Thuốc được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô
mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và giúp làm lỏng các
dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các
bệnh phổi và viêm xoang
10. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa tìm thấy tài liệu về quá liều.
11. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.