lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng viêm Coxib-200 hộp 30 viên

Thuốc kháng viêm Coxib-200 hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc xương khớp
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Celecoxib
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Micro Labs
Số đăng ký:VN-15992-12
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:3 năm kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Coxib-200

Thành phần:
- Mỗi viên nang chứa 200mg celecoxib.
- Tá dược: Natri lauryl sulphat, lactose, croscarmellose natri, povidon, magnesi stearat, purified talc.

2. Công dụng của Coxib-200

- Các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương - khớp.
- Các dấu hiệu và triệu chứng viêm khớp dạng thấp ở người lớn.

3. Liều lượng và cách dùng của Coxib-200

- Cần dùng cho người bệnh liều thấp nhất có thể được.
- Liều uống điều trị viêm xương - khớp là mỗi ngày 200 mg, uống làm một lần hoặc chia làm 2 lần. Liều dùng khi viêm khớp dạng thấp là 100- 200 mgmỗi ngày, chia làm 2 lần uống.
- Suy gan: Chưa được nghiên cứu. Theo nhà sản xuất, không được dùng cho người bệnh suy gan nặng. Đối với suy gan vừa, nhà sản xuất khuyến cáo giảm liều khoảng 50%. Celecoxib không khuyến cáo dùng cho trẻ em.

4. Chống chỉ định khi dùng Coxib-200

- Mẫn cảm với celecoxib, sulfonamid.
- Suy tim nặng.
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).
- Suy gan nặng.
- Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
- Tiền sử bị hen, mày đay, hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác. Đã có báo cáo về các phản ứng kiểu phản vệ nặng, đôi khi gây chết, với các thuốc chống viêm không steroid ở những người bệnh này.

5. Thận trọng khi dùng Coxib-200

- Cần thận trọng dùng celecoxib cho người có tiền sử loét đạ dày tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hóa, mặc dù thuốc được coi là không gây tai biến đường tiêu hóa do ức chế chọn lọc COX-2.
- Cần thận trọng dùng celecoxib cho người có tiền sử hen, dị ứng khi dùng aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid vì có thể xảy ra sốc phản vệ.
- Cần thận trọng dùng celecoxib cho người cao tuổi, suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu hóa và thường chức năng thận bị suy giảm do tuổi.
- Celecoxib có thể gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm có người suy tim, suy thận hoặc suy gan. Cần rất thận trọng dùng celecoxib cho những người bệnh này.
- Cần thận trọng dùng celecoxib cho người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng lên.
- Cần thận trọng khi dùng celecoxib cho người bị mắt nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh). Cần phải điều trị tình trạng mắt nước trước khi dùng celecoxib.
- Vì chưa rõ celecoxib có làm giảm nguy cơ ung thư đại - trực tràng liên quan đến bệnh polyp dạng tuyến đại- trực tràng có tính chất gia đình hay không, cho nên vẫn phải tiếp tục chăm sóc bệnh này như thường lệ, nghĩa là phải theo dõi nội soi, cắt bỏ đại- trực tràng dự phòng khi cân. Ngoài ra, cần theo dõi nguy cơ biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim cục bộ). Celecoxib không có hoạt tính nội tại kháng tiểu cầu và như vậy không bảo vệ được các tai biến do thiếu máu cơ tim, nhất là nếu dùng liều cao kéo dài (400 - 800 mg/ngày).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Tuổi thai kỳ, cần tránh dùng celecoxib dé tranh nguy cơ khép sớm ống động mạch.
- Người cho con bú: Celecoxib bài tiết qua sữa chuột cống cái với nồng độ tương đương trong huyết tương. Chưa rõ celecoxib có qua sữa người mẹ hay không? Vì có nhiều thuốc qua được sữa mẹ và vì có thể có phản ứng nghiêm trọng của celecoxIb cho trẻ bú mẹ, nên cần quyết định hoặc mẹ ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú, có tính đến tầm quan trọng của celecoxib điều trị cho mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu vì vậy cân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Tiêu hóa: Đau vùng bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
Toàn thân: Đau lưng, phù ngoại biên.
Hệ thân kinh trung ương và ngoại biên: Chóng mặt, nhức đầu.
Tâm thần: Mat ngủ.
Hô hấp: Viêm hầu, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
Ngoài da: Phát ban.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Tương tác chung: Celecoxib chuyên hoá chủ yếu qua cytochrom P450 2C9 ở gan; vì vậy, cần thận trọng khi phối hợp celecoxIb với các thuốc ức chế P450 2C9.
- Thuốc ức chế enzym chuyên angiotensin (ACE): NSAID làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế ACE.
- Furosemide: ở vài người bệnh, NSAID có thể làm giảm tác dụng thải Na+/ niệu của furosemide
- Aspirin: Phối hợp aspirin với celecoxib có thể làm tăng tốc độ loét ống tiêu hoá hoặc các biến chứng khác.
- Fluconazole: phối hợp với fluconazole 200 mg làm tăng gấp đôi nồng độ celecoxib trong huyết tương.

10. Dược lý

Cơ chế tác dụng của celecoxib là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu qua ức chế cyclooxygenase - 2 (COX - 2) với nồng độ điều trị trên người, celecoxib không ức chế izoenzym cyclooxygenase - 1 (COX-1).

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Những triệu chứng khi dùng quá liều NSAID cấp tính là ngủ lịm, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, thường có hồi phục khi có điều trị nâng đỡ. Có thể gặp chảy máu ống tiêu hoá.
- Nếu quá liều NSAID, phải điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Nếu mới ngộ độc trong vòng 4 giờ và có gặp các triệu chứng quá liều, có thể chỉ định gây nôn và/hoặc uống than hoạt và/hoặc uống tây loại thâm thấu.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

7
2
0
0
0