Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của ALPHACHYMOTRYPSIN (TV. PHARM)
Alphachymotrypsin 4.200 đơn vị chymotrypsin USP
Tá dược vừa đủ 1 viên
(HPMC, manitol, acid citric, aerosil 200, tinh dầu bạc hà, acid stearic, magnesium stearate)
Tá dược vừa đủ 1 viên
(HPMC, manitol, acid citric, aerosil 200, tinh dầu bạc hà, acid stearic, magnesium stearate)
2. Công dụng của ALPHACHYMOTRYPSIN (TV. PHARM)
Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
3. Liều lượng và cách dùng của ALPHACHYMOTRYPSIN (TV. PHARM)
Cách dùng: Dùng đường uống hoặc có thể ngậm dưới lưỡi.
Liều dùng:
Uống: 2 viên/lần, ngày 3 - 4 lần/ngày.
Ngậm dưới lưỡi: 4 - 6 viên/ ngày.
Liều dùng:
Uống: 2 viên/lần, ngày 3 - 4 lần/ngày.
Ngậm dưới lưỡi: 4 - 6 viên/ ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng ALPHACHYMOTRYPSIN (TV. PHARM)
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng ALPHACHYMOTRYPSIN (TV. PHARM)
Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa chymotrypsin.
Không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi.
Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính, có vết thương hở, bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc kháng viêm dạng men gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền (chứng máu loãng khó đông), dùng thuốc kháng đông.
Không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi.
Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính, có vết thương hở, bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc kháng viêm dạng men gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền (chứng máu loãng khó đông), dùng thuốc kháng đông.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
Chymotrypsin có tính kháng nguyên, nên sau khi tiêm bắp, đôi khi có phản ứng dị ứng nặng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Nếu nghi bị dị ứng, cần thử phản ứng trước khi tiêm chymotrypsin
Thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chymotrypsin có tính kháng nguyên, nên sau khi tiêm bắp, đôi khi có phản ứng dị ứng nặng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Nếu nghi bị dị ứng, cần thử phản ứng trước khi tiêm chymotrypsin
Thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin.
Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein
Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Không dùng chung với các thức uống có cồn, vì cồn làm bất hoạt enzym.
Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein
Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Không dùng chung với các thức uống có cồn, vì cồn làm bất hoạt enzym.
10. Dược lý
Alphachymotrypsin là một enzym phân giải protein, được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen chiết xuất từ tụy bò. Chymotrypsin cũng được sử dụng để điều trị phù nề do viêm, sau chấn thương, sau phẫu thuật
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều: không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Xử trí: tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Xử trí: tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 25ºC, tránh ánh sáng.