lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm Ibuprofen 200 Vacopharm hộp 100 viên

Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm Ibuprofen 200 Vacopharm hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc kháng viêm
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Ibuprofen
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa, hạ sốt ở trẻ em

Thương hiệu:Vacopharm
Nước sản xuất:Việt Nam
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

Ibuprofen 200 Avacopharm là thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính là Ibuprofen 200mg. Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa trong một số bệnh như thống kinh, nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ. viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng hạ sốt ở trẻ em.

Ibuprofen 200 được Công ty Cổ phần Dược Vacopharm sản xuất và đóng gói hộp 100 viên với giá 95.000 VNĐ.

1. Thành phần của Ibuprofen 200 Vacopharm

Mỗi viên chứa:
Ibuprofen 200mg;
Tá dược: aerosil, croscarmelose natri, magnesi stearat, microcrystallin cellulose 112, polyvinyl pyrrolidon K30, natri starch glycolat, acid stearic, natri lauryl sulfat, hydroxypropyl methylcellulose 615, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, brillant blue, tartrazin, quinolin yellow

2. Công dụng của Ibuprofen 200 Vacopharm

Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: trong một số bệnh như thống kinh (có tác dụng tốt và an toàn), nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ. Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
Hạ sốt ở trẻ em.

3. Liều lượng và cách dùng của Ibuprofen 200 Vacopharm

Uống sau bữa ăn.
Người lớn: Giảm đau: Uống 1,2 – 1,8 g/ngày, tối đa 2,4 g/ngày, chia làm nhiều lần.
Hạ sốt: 200 – 400 mg, cách nhau 4 – 6 giờ/lần, tối đa 1,2 g/ngày.
Trẻ em: giảm đau hoặc hạ sốt là 20 – 30 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Tối đa 40 mg/kg/ngày để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên nếu cần.
Liều dùng tối đa 500 mg/ngày đối với trẻ dưới 30 kg.

4. Chống chỉ định khi dùng Ibuprofen 200 Vacopharm

Mẫn cảm với ibuprofen. Loét dạ dày tá tràng tiến triển. Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
Phụ nữ 3 tháng cuối của thai kỳ.
Không dùng cho trẻ cân nặng dưới 7 kg.

5. Thận trọng khi dùng Ibuprofen 200 Vacopharm

Cần thận trọng khi ibuprofen đối với người cao tuổi, ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến cố này thoáng qua và hồi phục được. Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng ibuprofen. Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. - Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng ibuprofen 400 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:
Các thuốc chống viêm có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Các thuốc chống viêm không steroid cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Các thuốc chống viêm cũng ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu.
Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này cũng có chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.
Thời kỳ cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể, ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của thầy thuốc.

8. Tác dụng không mong muốn

Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem phần Cảnh báo và thận trọng).
Thường găp: Sốt, mệt mỏi, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban.
Ít gặp: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi, nổi mày đay, đau bụng, chảy máu dạ dày-ruột, làm loét dạ dày tiến triển. Lơ mơ mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian chảy máu kéo dài.
Hiếm găp: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu. Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan. Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

9. Tương tác với các thuốc khác

Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.
Với các thuốc chống viêm không steroid khác: tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
Methotrexate: ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.
Furosemid: ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
Digoxin: ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.

10. Dược lý

Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase.
Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải để ý đến điều này đối với các người bệnh bị suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.
Tác dụng chống viêm của ibuprofen xuất hiện sau 2 ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên. Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Trên đây là thông tin về thành phần, công dụng, liều dùng và cách dùng của thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm Ibuprofen 200 Avacopharm hộp 100 viên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về sản phẩm, vui lòng liên hệ với Medigo để được dược sĩ của chúng tôi hỗ trợ tư vấn.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

8
0
0
0
0