Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mebilax 15
Meloxicam 15 mg
Tá dược vừa đủ 1viên (Lactose, kollidonCL-M, magnesistearat, PVPK30).
Tá dược vừa đủ 1viên (Lactose, kollidonCL-M, magnesistearat, PVPK30).
2. Công dụng của Mebilax 15
Điều trị các triệu chứng đau nhức mạn tính trong:
- Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp).
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp
- Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp).
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp
3. Liều lượng và cách dùng của Mebilax 15
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp 15 mg/ngày, tùy theo đáp ứng, có thể giảm còn 7,5 mg/ngày.
- Đợt đau cấp của thoái hoá khớp 7,5 mg/ ngày. Nếu cần có thể tăng liều lên 15 mg( 1 viên/ ngày)
- Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao, người cao tuổi khởi đầu điều trị với liều 7,5 mg/ ngày
- Bệnh nhân suy thận phải chạy thận nhân tạo dùng không quá 7,5 mg/ ngày. Bệnh nhân suy thận nặng không dùng.
- Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả điều trị đối với trẻ em dưới 18 tuổi
Hoặc theo chỉ dẫn bác sĩ
- Đợt đau cấp của thoái hoá khớp 7,5 mg/ ngày. Nếu cần có thể tăng liều lên 15 mg( 1 viên/ ngày)
- Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao, người cao tuổi khởi đầu điều trị với liều 7,5 mg/ ngày
- Bệnh nhân suy thận phải chạy thận nhân tạo dùng không quá 7,5 mg/ ngày. Bệnh nhân suy thận nặng không dùng.
- Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả điều trị đối với trẻ em dưới 18 tuổi
Hoặc theo chỉ dẫn bác sĩ
4. Chống chỉ định khi dùng Mebilax 15
- Dị ứng với các thành phần của thuốc.
- Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với aspirin và các NSAID khác.
- Hen phế quan, polyp mii, ph mạch thần kinh, phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin vả các NSAID khác, loét dạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não. Suy gan nặng. Suy thận nặng không được thẩm phân.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với aspirin và các NSAID khác.
- Hen phế quan, polyp mii, ph mạch thần kinh, phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin vả các NSAID khác, loét dạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não. Suy gan nặng. Suy thận nặng không được thẩm phân.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Mebilax 15
- Thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa trên hoặc đang điều trị bằng thuốc kháng đông. Phải ngưng dùng Mebilax nếu xuất hiện loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.
- Meloxicam nên tránh dùng trong trường hợp bệnh nhân suy gan năng, rối loạn chảy máu hoặc bệnh nhân suy thận nặng. Liều dùng meloxicam của bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối không được vượt quá 7,5mg/ ngày. Suy thận nhẹ hay vừa không cần giảm liếu. Nên ngừng sử dụng thuốc và tiến hành xét nghiệm theo dõi nếu có sự gia tăng đáng kể transaminase huyết thanh hay các thông số chức năng gan khác.
- Meloxicam nên tránh dùng trong trường hợp bệnh nhân suy gan năng, rối loạn chảy máu hoặc bệnh nhân suy thận nặng. Liều dùng meloxicam của bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối không được vượt quá 7,5mg/ ngày. Suy thận nhẹ hay vừa không cần giảm liếu. Nên ngừng sử dụng thuốc và tiến hành xét nghiệm theo dõi nếu có sự gia tăng đáng kể transaminase huyết thanh hay các thông số chức năng gan khác.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có bằng chứng gây quái thai của meloxicam. Tuy nhiên, meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng cuối thai kỳ.
- Không nên dùng meloxicam trong thời gian cho con bú.
- Không nên dùng meloxicam trong thời gian cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buốn ngủ nên tốt nhất không dùng meloxicam khi đang tham gia các hoạt động này.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da, đau đầu, phù.
- Ít gặp: tăng nhẹ tramaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày - tá tràng, chảy máu đường tiêu hoá tiềm năng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm miệng, mày đay, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, tăng nồng độ cretinin và ure máu, chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.
- Hiếm gặp: viêm đại tràng, loét thủng dạ dày - tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày, tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng da, hội chứng Steven Johnson, hội chứng Lycell, cơn hen phế quản, phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
Thông báo với bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
- Ít gặp: tăng nhẹ tramaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày - tá tràng, chảy máu đường tiêu hoá tiềm năng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm miệng, mày đay, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, tăng nồng độ cretinin và ure máu, chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.
- Hiếm gặp: viêm đại tràng, loét thủng dạ dày - tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày, tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng da, hội chứng Steven Johnson, hội chứng Lycell, cơn hen phế quản, phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
Thông báo với bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Phối hợp với các thuốc kháng viêm không steroid khác tăng nguy cơ gây loét, xuất huyết đường tiêu hóa. Phối hợp với các thuốc chống đông, các thuốc làm tan huyết khối làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Meloxicam làm tăng hàm lượng lithium trong máu và làm tăng độc tính trên máu của methotrexate và độc tính trên thận của cyclosporin. Sử dụng chung với thuốc lợi tiểu làm tăng khả năng suy thận cấp ở những bệnh nhân mất nước.
- Meloxicam làm giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp.
- Meloxicam làm tăng hàm lượng lithium trong máu và làm tăng độc tính trên máu của methotrexate và độc tính trên thận của cyclosporin. Sử dụng chung với thuốc lợi tiểu làm tăng khả năng suy thận cấp ở những bệnh nhân mất nước.
- Meloxicam làm giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp.
10. Dược lý
- Dược lực học: Mebilax với thành phần hoạt chất Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất của oxicam, có tác dụng kháng viềm, giảm đauvà hạ sốt. Cơ chế của những tác dụng trên là do meloxicam có khả năng ức chế sinh tổng hợp các prostaglandin, chất trung gian gây viêm, đau và sốt.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trường hợp quá liếu, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào. Trong một thí nghiệm lâm sàng, dùng cholestyramin sẽ tăng đào thải meloxicam. Các sang thương nặng rõ kháng acid và kháng histamin H2.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C