Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của MEKOINDOCIN 25
– Indometacin: 25mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose, Tinh bột ngô, Povidone, Sodium lauryl sulfate, Talc, Sodium starch glycolate)
– Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose, Tinh bột ngô, Povidone, Sodium lauryl sulfate, Talc, Sodium starch glycolate)
2. Công dụng của MEKOINDOCIN 25
Điều trị triệu chứng:
– Dài hạn các trường hợp viêm thấp khớp mãn tính như viêm đa khớp dạng thấp, viêm khớp đốt sống cứng.
– Ngắn hạn các cơn cấp tính của chứng thấp ngoài khớp: đau nhức vai cấp, viêm gân, viêm khớp do Gout, đau lưng, đau rễ thần kinh.
– Điều trị một vài trường hợp đau nhức nhẹ và vừa như đau bụng kinh
– Dài hạn các trường hợp viêm thấp khớp mãn tính như viêm đa khớp dạng thấp, viêm khớp đốt sống cứng.
– Ngắn hạn các cơn cấp tính của chứng thấp ngoài khớp: đau nhức vai cấp, viêm gân, viêm khớp do Gout, đau lưng, đau rễ thần kinh.
– Điều trị một vài trường hợp đau nhức nhẹ và vừa như đau bụng kinh
3. Liều lượng và cách dùng của MEKOINDOCIN 25
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị:
+ Các bệnh về cơ và khớp: 25mg/lần, uống 2 – 3 lần/ngày, vào bữa ăn.
Liều có thể tăng dần đến 150 – 200mg/ngày.
+ Bệnh Gout cấp: 50mg/lần, uống 3 lần/ngày.
– Liều đề nghị:
+ Các bệnh về cơ và khớp: 25mg/lần, uống 2 – 3 lần/ngày, vào bữa ăn.
Liều có thể tăng dần đến 150 – 200mg/ngày.
+ Bệnh Gout cấp: 50mg/lần, uống 3 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng MEKOINDOCIN 25
– Mẫn cảm với Indometacin và các chất tương tự, kể cả với Aspirin (viêm mũi, hen, nổi mày đay khi dùng Aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác).
– Loét dạ dày tá tràng.
– Suy gan nặng, xơ gan.
– Suy thận nặng (mức lọc cầu thận dưới 30ml/phút).
– Người mang thai hoặc cho con bú.
– Suy tim
– Loét dạ dày tá tràng.
– Suy gan nặng, xơ gan.
– Suy thận nặng (mức lọc cầu thận dưới 30ml/phút).
– Người mang thai hoặc cho con bú.
– Suy tim
5. Thận trọng khi dùng MEKOINDOCIN 25
– Tránh dùng thuốc cho người bệnh cao tuổi vì người cao tuổi thường có nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa hay các rối loạn thần kinh trung ương.
– Indometacin có thể làm bệnh tình nặng thêm ở những người rối loạn tâm thần, động kinh và bệnh Parkinson.
– Dùng thận trọng trong các bệnh có nhiễm khuẩn vì Indometacin có thể che lấp các triệu chứng nhiễm khuẩn.
– Indometacin ức chế kết tập tiểu cầu và làm thời gian chảy máu kéo dài. Người bệnh có rối loạn về đông máu cần được theo dõi chặt chẽ khi dùng Indometacin.
– Indometacin có thể làm giảm dòng máu qua thận. Dùng thuốc này cho người tăng huyết áp, suy tim, bệnh về thận, đái tháo đường, bệnh gan, đặc biệt là người đang dùng thuốc lợi tiểu cần phải được theo dõi cẩn thận để phát hiện sớm các dấu hiệu ứ nước, phù.
– Thận trọng khi dùng cho người lái tàu xe và vận hành máy móc vì Indometacin có thể làm mất tập trung, giảm sự chú ý.
– Indometacin có thể làm bệnh tình nặng thêm ở những người rối loạn tâm thần, động kinh và bệnh Parkinson.
– Dùng thận trọng trong các bệnh có nhiễm khuẩn vì Indometacin có thể che lấp các triệu chứng nhiễm khuẩn.
– Indometacin ức chế kết tập tiểu cầu và làm thời gian chảy máu kéo dài. Người bệnh có rối loạn về đông máu cần được theo dõi chặt chẽ khi dùng Indometacin.
– Indometacin có thể làm giảm dòng máu qua thận. Dùng thuốc này cho người tăng huyết áp, suy tim, bệnh về thận, đái tháo đường, bệnh gan, đặc biệt là người đang dùng thuốc lợi tiểu cần phải được theo dõi cẩn thận để phát hiện sớm các dấu hiệu ứ nước, phù.
– Thận trọng khi dùng cho người lái tàu xe và vận hành máy móc vì Indometacin có thể làm mất tập trung, giảm sự chú ý.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
– Thận trọng khi dùng cho người lái tàu xe và vận hành máy móc vì Indometacin có thể làm mất tập trung, giảm sự chú ý.
8. Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, nôn, buồn nôn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy, táo bón, trầm cảm.
– Ít gặp: kém ăn, ngất. Giảm sức nghe, điếc, rối loạn thính giác. Giảm bạch cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, đông máu nội mạch rải rác, thiếu máu thứ phát do chảy máu dai dẳng bên trong. Loạn nhịp tim, suy tim. Loét nhiều ổ ở dạ dày và tá tràng, thủng dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa, chảy máu ở các túi thừa hoặc ở khối u nếu có. Giảm chức năng thận, suy thận. Tụ máu dưới da, chấm xuất huyết, mảng xuất huyết, ban đỏ, ngứa, đổ mồ hôi. Phù, ứ nước. Loạn cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, tiểu ra máu, chảy máu âm đạo, chứng to vú ở đàn ông.
– Hiếm gặp: mày đay, viêm mũi, hen, choáng phản vệ, phù, sốc. Nhìn mờ, thay đổi ở giác mạc, nhiễm độc ở võng mạc. Thiếu máu thiểu sản, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt. tăng huyết áp, hạ huyết áp. Loét dạ dày ruột, hẹp dẫn tới tắc ruột, thủng đại tràng sigma. Đau hố mắt hay quanh hố mắt, động kinh, Parkinson, co giật loạn thần. Viêm da, hồng ban đa dạng, hội chứng Stenvens – Johnson, hoại tử da do nhiễm độc, viêm gan, vàng da. Tăng đường huyết, đường niệu, tăng kali huyết. Protein niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
– Ít gặp: kém ăn, ngất. Giảm sức nghe, điếc, rối loạn thính giác. Giảm bạch cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, đông máu nội mạch rải rác, thiếu máu thứ phát do chảy máu dai dẳng bên trong. Loạn nhịp tim, suy tim. Loét nhiều ổ ở dạ dày và tá tràng, thủng dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa, chảy máu ở các túi thừa hoặc ở khối u nếu có. Giảm chức năng thận, suy thận. Tụ máu dưới da, chấm xuất huyết, mảng xuất huyết, ban đỏ, ngứa, đổ mồ hôi. Phù, ứ nước. Loạn cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, tiểu ra máu, chảy máu âm đạo, chứng to vú ở đàn ông.
– Hiếm gặp: mày đay, viêm mũi, hen, choáng phản vệ, phù, sốc. Nhìn mờ, thay đổi ở giác mạc, nhiễm độc ở võng mạc. Thiếu máu thiểu sản, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt. tăng huyết áp, hạ huyết áp. Loét dạ dày ruột, hẹp dẫn tới tắc ruột, thủng đại tràng sigma. Đau hố mắt hay quanh hố mắt, động kinh, Parkinson, co giật loạn thần. Viêm da, hồng ban đa dạng, hội chứng Stenvens – Johnson, hoại tử da do nhiễm độc, viêm gan, vàng da. Tăng đường huyết, đường niệu, tăng kali huyết. Protein niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
– Không nên phối hợp Indometacin với: thuốc chống đông theo đường uống và heparin, Aspirin, Diflunisal, Lithium, Digoxin, Ticlopidine, dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung, Methotrexate.
– Phối hợp cần thận trọng: Cyclosporin; thuốc lợi niệu; muối magnesium, nhôm và calcium, các oxide hay hydroxide (dùng để chống acid dạ dày); thuốc hạ huyết áp.
– Phối hợp cần thận trọng: Cyclosporin; thuốc lợi niệu; muối magnesium, nhôm và calcium, các oxide hay hydroxide (dùng để chống acid dạ dày); thuốc hạ huyết áp.
10. Dược lý
– Indometacin là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), dẫn xuất từ acid indolacetic, có tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng viêm và ức chế kết tập tiểu cầu.
– Cơ chế tác dụng chủ yếu qua ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn cản tạo prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase.
– Cơ chế tác dụng chủ yếu qua ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn cản tạo prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase.
11. Quá liều và xử trí quá liều
– Triệu chứng: buồn nôn, nôn, chóng mặt, rối loạn tâm thần, mất phương hướng, hôn mê.
– Cách xử trí:
+ Hút dạ dày, rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu.
+ Cho uống than hoạt hay thuốc nhuận tràng.
+ Trường hợp nặng phải xem xét đến các biện pháp như truyền máu, lọc máu bằng thận nhân tạo.
– Cách xử trí:
+ Hút dạ dày, rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu.
+ Cho uống than hoạt hay thuốc nhuận tràng.
+ Trường hợp nặng phải xem xét đến các biện pháp như truyền máu, lọc máu bằng thận nhân tạo.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.