Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Notenxic
Viên nén có chứa:
- Hoạt chất: Triamcinolone 4mg
- Tá dược vừa đủ 01 viên
- Hoạt chất: Triamcinolone 4mg
- Tá dược vừa đủ 01 viên
2. Công dụng của Notenxic
Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm lồi cầu.
Viêm da cơ toàn thân.
Pemphigus, hội chứng Steven Johnson, vảy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi, liken phẳng.
Hội chứng Hamman-Rich.
Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài. Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.
Viêm da cơ toàn thân.
Pemphigus, hội chứng Steven Johnson, vảy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi, liken phẳng.
Hội chứng Hamman-Rich.
Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài. Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.
3. Liều lượng và cách dùng của Notenxic
Người lớn:
Liều từ 4 – 48 mg/ngày, tùy theo từng loại bệnh, nhưng liều trên 32 mg/ngày rất ít khi được chỉ định. Thí dụ:
Trường hợp do dị ứng:
Dùng liều 8 – 16 mg/ngày có thể kiểm soát được bệnh trong vòng 24 – 48 giờ.
Viêm khớp dạng thấp:
Liều ban đầu: 8 – 16 mg/ngày trong 2 – 7 ngày.
Liều duy trì: 2 – 16 mg/ngày.
Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa:
Liều ban đầu: Dùng liều 8 – 12 mg/ngày.
Liều duy trì: 2 – 6 mg/ngày.
Luput ban đỏ rải rác:
Liều ban đầu: 20 – 30 mg/ngày.
Liều duy trì: 3 – 30 mg/ngày.
Trẻ em:
Liều uống: 0,12 mg/kg (hoặc 3,3 mg/m2 diện tích da) uống làm 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ.
Trong ung thư (thí dụ như trong bệnh bạch cầu cấp) liều uống ban đầu: Dùng 1 – 2 mg/kg/ngày; sau đó dựa vào đáp ứng của người bệnh để điều chỉnh liều.
Liều từ 4 – 48 mg/ngày, tùy theo từng loại bệnh, nhưng liều trên 32 mg/ngày rất ít khi được chỉ định. Thí dụ:
Trường hợp do dị ứng:
Dùng liều 8 – 16 mg/ngày có thể kiểm soát được bệnh trong vòng 24 – 48 giờ.
Viêm khớp dạng thấp:
Liều ban đầu: 8 – 16 mg/ngày trong 2 – 7 ngày.
Liều duy trì: 2 – 16 mg/ngày.
Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa:
Liều ban đầu: Dùng liều 8 – 12 mg/ngày.
Liều duy trì: 2 – 6 mg/ngày.
Luput ban đỏ rải rác:
Liều ban đầu: 20 – 30 mg/ngày.
Liều duy trì: 3 – 30 mg/ngày.
Trẻ em:
Liều uống: 0,12 mg/kg (hoặc 3,3 mg/m2 diện tích da) uống làm 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ.
Trong ung thư (thí dụ như trong bệnh bạch cầu cấp) liều uống ban đầu: Dùng 1 – 2 mg/kg/ngày; sau đó dựa vào đáp ứng của người bệnh để điều chỉnh liều.
4. Chống chỉ định khi dùng Notenxic
Quá mẫn với thành phần thuốc. Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm siêu vi hoặc nhiễm lao.
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (khi tiêm bắp).
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (khi tiêm bắp).
5. Thận trọng khi dùng Notenxic
Thận trọng khi có loét dạ dày tiến triển hoặc tiềm ẩn, viêm loét đại tràng, tăng HA, suy tim sung huyết, có nguy cơ huyết khối tắc mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, suy thận, co giật, đái tháo đường, nhược giáp, nhiễm trùng đề kháng thuốc kháng sinh, phụ nữ có thai và cho con bú.
6. Tác dụng không mong muốn
Dùng tại chỗ: Hoại tử xương, thủng gân, teo da, đỏ da sau khi tiêm.
Quá mẫn, đỏ bừng mặt, các phản ứng toàn thân.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.
Quá mẫn, đỏ bừng mặt, các phản ứng toàn thân.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.
7. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
8. Dược lý
Chưa có dữ liệu.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có dữ liệu.
10. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.