Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của PREDMESOL
Methylprednisolon 4mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của PREDMESOL
Rối loạn nội tiết
+ Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát (hydrocortison hay cortison là thuốc được ưu tiên lựa chọn; những thuốc tổng hợp tương đồng có thể được dùng cùng với mineralocorticoid; ở trẻ em, sử dụng mineralocorticoid rất quan trọng).
+ Tăng sản thượng thận bẩm sinh.
Rối loạn do thấp khớp:
+ Viêm khớp do vẩy nến.
+ Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên (một số trường hợp chọn lọc đòi hỏi liệu pháp duy trì liều thấp).
+ Viêm cột sống dính khớp.
Bệnh hệ tạo keo: Dùng trong giai đoạn nặng hoặc để điều trị duy trì trong những trường hợp:
+ Lupus ban đỏ hệ thống.
+ Viêm đa cơ.
+ Thấp tim cấp.
+ Đau cơ dạng thấp.
+ Viêm động mạch do tế bào khổng lồ.
Bệnh thuộc về da:
+ Pemphigus vulgaris.
Bệnh dị ứng: Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó điều trị, đã thất bại với điều trị thông thường:+ Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
+ Bệnh huyết thanh.
+ Hen phế quản.
+ Các phản ứng quá mẫn với thuốc.
+ Viêm da do tiếp xúc.
Bệnh về mắt: Điều trị quá trình viêm, dị ứng mạn tính và cấp tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt:
+ Viêm kết mạc dị ứng.
+ Viêm màng bồ đào.
+ Viêm quanh dây thần kinh.
Bệnh ở đường hô hấp:
+ Bệnh sarcoid phổi.
+ Lao phổi tối cấp hay lan tỏa (kết hợp với hóa trị liệu kháng lao thích hợp).
+ Viêm phổi do hít phải các chất từ dạ dày.
Rối loạn về huyết học:
+ Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn.
+ Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn.
+ Thiếu máu tan huyết mắc phải (tự miễn).
Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời trong:
+ Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn.
+ Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
Bệnh về đường tiêu hóa:
+ Viêm loét đại tràng.
+ Bệnh Crohn.
Hệ thần kinh:
+ Các trường hợp nặng cấp tính của bệnh đa xơ cứng.
+ Các trường hợp phù kết hợp với u não.
Khác:
+ Viêm màng não do lao (kết hợp với hóa trị liệu kháng lao thích hợp).
+ Các trường hợp cấy ghép.
+ Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát (hydrocortison hay cortison là thuốc được ưu tiên lựa chọn; những thuốc tổng hợp tương đồng có thể được dùng cùng với mineralocorticoid; ở trẻ em, sử dụng mineralocorticoid rất quan trọng).
+ Tăng sản thượng thận bẩm sinh.
Rối loạn do thấp khớp:
+ Viêm khớp do vẩy nến.
+ Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên (một số trường hợp chọn lọc đòi hỏi liệu pháp duy trì liều thấp).
+ Viêm cột sống dính khớp.
Bệnh hệ tạo keo: Dùng trong giai đoạn nặng hoặc để điều trị duy trì trong những trường hợp:
+ Lupus ban đỏ hệ thống.
+ Viêm đa cơ.
+ Thấp tim cấp.
+ Đau cơ dạng thấp.
+ Viêm động mạch do tế bào khổng lồ.
Bệnh thuộc về da:
+ Pemphigus vulgaris.
Bệnh dị ứng: Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó điều trị, đã thất bại với điều trị thông thường:+ Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
+ Bệnh huyết thanh.
+ Hen phế quản.
+ Các phản ứng quá mẫn với thuốc.
+ Viêm da do tiếp xúc.
Bệnh về mắt: Điều trị quá trình viêm, dị ứng mạn tính và cấp tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt:
+ Viêm kết mạc dị ứng.
+ Viêm màng bồ đào.
+ Viêm quanh dây thần kinh.
Bệnh ở đường hô hấp:
+ Bệnh sarcoid phổi.
+ Lao phổi tối cấp hay lan tỏa (kết hợp với hóa trị liệu kháng lao thích hợp).
+ Viêm phổi do hít phải các chất từ dạ dày.
Rối loạn về huyết học:
+ Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn.
+ Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn.
+ Thiếu máu tan huyết mắc phải (tự miễn).
Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời trong:
+ Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn.
+ Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
Bệnh về đường tiêu hóa:
+ Viêm loét đại tràng.
+ Bệnh Crohn.
Hệ thần kinh:
+ Các trường hợp nặng cấp tính của bệnh đa xơ cứng.
+ Các trường hợp phù kết hợp với u não.
Khác:
+ Viêm màng não do lao (kết hợp với hóa trị liệu kháng lao thích hợp).
+ Các trường hợp cấy ghép.
3. Liều lượng và cách dùng của PREDMESOL
- Cách dùng: Uống thuốc sau bữa ăn hoặc với thức ăn hoặc sữa để làm giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
- Liều lượng:
- Người lớn: Liều khởi đầu thay đổi từ 4 mg đến 48 mg methylprednisolon / ngày, thường chia làm 4 lần. Liều lượng tùy thuộc vào bệnh đặc hiệu cần điều trị. Sau khi có đáp ứng thuận lợi cần xác định liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu với từng nấc nhỏ, với các khoảng cách thời gian thích hợp cho tới liều thấp nhất mà vẫn giữ vững được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Sau khi điều trị dài ngày mà muốn ngừng thuốc thì phải ngừng thuốc dần dần, không ngừng đột ngột.
- Người cao tuổi: Điều trị methylprednisolon cho người cao tuổi cần xem xét giữa lợi ích và những tác dụng phụ thường gặp của corticoid trong tuổi già, đặc biệt là bệnh loãng xương, tiểu đường, cao huyết áp...
- Trẻ em: Liều dùng phải dựa vào mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào liều chỉ định theo tuổi, cân nặng hay diện tích bề mặt da. Điều trị nên được giới hạn ở những liều lượng tối thiểu trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Liều khởi đầu hàng ngày cho một số chỉ định:
Chỉ định: Liều khởi đầu hàng ngày
Viêm khớp dạng thấp: Rất nặng - 12 – 16 mg; Nặng - 8 – 12 mg; Nhẹ - 4 – 8 mg
Viêm da cơ toàn thân: 48 mg
Lupus ban đỏ hệ thống: 20 – 100 mg
Thấp tim cấp: 48 mg (cho đến khi ESR bình thường trong 1 tuần)
Bệnh dị ứng: 12 – 40 mg
Hen phế quản: Tối đa 60 mg uống liều duy nhất
Bệnh ở mắt: 12 – 40 mg
Rối loạn về huyết học và bệnh bạch cầu: 16 – 100 mg
U lympho ác tính: 16 – 100 mg
Viêm loét đại tràng: 16 – 60 mg
Bệnh Crohn: 48 mg (giai đoạn cấp tính)
Bệnh sarcoid phổi: 32 – 48 mg uống cách nhật
Đau cơ dạng thấp - Viêm động mạch do tế bào khổng lồ: 64 mg
+ Những chỉ định khác: Nên dùng dạng bào chế khác phù hợp.
- Liều lượng:
- Người lớn: Liều khởi đầu thay đổi từ 4 mg đến 48 mg methylprednisolon / ngày, thường chia làm 4 lần. Liều lượng tùy thuộc vào bệnh đặc hiệu cần điều trị. Sau khi có đáp ứng thuận lợi cần xác định liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu với từng nấc nhỏ, với các khoảng cách thời gian thích hợp cho tới liều thấp nhất mà vẫn giữ vững được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Sau khi điều trị dài ngày mà muốn ngừng thuốc thì phải ngừng thuốc dần dần, không ngừng đột ngột.
- Người cao tuổi: Điều trị methylprednisolon cho người cao tuổi cần xem xét giữa lợi ích và những tác dụng phụ thường gặp của corticoid trong tuổi già, đặc biệt là bệnh loãng xương, tiểu đường, cao huyết áp...
- Trẻ em: Liều dùng phải dựa vào mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào liều chỉ định theo tuổi, cân nặng hay diện tích bề mặt da. Điều trị nên được giới hạn ở những liều lượng tối thiểu trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Liều khởi đầu hàng ngày cho một số chỉ định:
Chỉ định: Liều khởi đầu hàng ngày
Viêm khớp dạng thấp: Rất nặng - 12 – 16 mg; Nặng - 8 – 12 mg; Nhẹ - 4 – 8 mg
Viêm da cơ toàn thân: 48 mg
Lupus ban đỏ hệ thống: 20 – 100 mg
Thấp tim cấp: 48 mg (cho đến khi ESR bình thường trong 1 tuần)
Bệnh dị ứng: 12 – 40 mg
Hen phế quản: Tối đa 60 mg uống liều duy nhất
Bệnh ở mắt: 12 – 40 mg
Rối loạn về huyết học và bệnh bạch cầu: 16 – 100 mg
U lympho ác tính: 16 – 100 mg
Viêm loét đại tràng: 16 – 60 mg
Bệnh Crohn: 48 mg (giai đoạn cấp tính)
Bệnh sarcoid phổi: 32 – 48 mg uống cách nhật
Đau cơ dạng thấp - Viêm động mạch do tế bào khổng lồ: 64 mg
+ Những chỉ định khác: Nên dùng dạng bào chế khác phù hợp.
4. Chống chỉ định khi dùng PREDMESOL
Bệnh nhân nhiễm nấm hệ thống.
Bệnh nhân nhiễm khuẩn hệ thống chưa được điều trị chống nhiễm khuẩn.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Dùng vaccin sống hoặc vaccin sống giảm độc lực khi đang dùng liều ức chế miễn dịch của corticosteroid.
Bệnh nhân nhiễm khuẩn hệ thống chưa được điều trị chống nhiễm khuẩn.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Dùng vaccin sống hoặc vaccin sống giảm độc lực khi đang dùng liều ức chế miễn dịch của corticosteroid.
5. Thận trọng khi dùng PREDMESOL
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
- Thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét đạ dày- tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Sử dụng thận trọng đối với người cao tuổi, nên dùng ở liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
- Dùng corticoid liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của vaccin.
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy, phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét đạ dày- tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Sử dụng thận trọng đối với người cao tuổi, nên dùng ở liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
- Dùng corticoid liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của vaccin.
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy, phụ nữ có thai và đang cho con bú.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai và cho con bú: chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.
7. Tác dụng không mong muốn
- Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolone liều cao và dài ngày.
- Methylprednisolone ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid da dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.
- Thường gặp:
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
Se da: Rậm lông.
Nội tiết và chuyên hóa: Đái tháo đường.
Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
Mắt: Đục thuy tinh thể, glocom.
Hô hấp: Chảy máu cam.
- Ít gặp:
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
Tim mạch: Phì, tăng huyết áp.
Da: teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
- Nội tiết và chuyên hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên- thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
Thần kinh- cơ và Xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
Khác: Phản ứng quá mẫn.
- Methylprednisolone ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid da dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.
- Thường gặp:
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
Se da: Rậm lông.
Nội tiết và chuyên hóa: Đái tháo đường.
Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
Mắt: Đục thuy tinh thể, glocom.
Hô hấp: Chảy máu cam.
- Ít gặp:
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
Tim mạch: Phì, tăng huyết áp.
Da: teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
- Nội tiết và chuyên hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên- thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
Thần kinh- cơ và Xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
Khác: Phản ứng quá mẫn.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Methylprednisolone tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
- Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của Methylprednisolone.
- Methylprednisolone có gây tăng glucose huyết nên cần dùng liều insulin cao hơn.
- Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của Methylprednisolone.
- Methylprednisolone có gây tăng glucose huyết nên cần dùng liều insulin cao hơn.
9. Dược lý
Methylprednisolone là một glucocorticoid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
10. Quá liều và xử trí quá liều
- Khi sử dụng Methylprednisolone dài hạn, có thể xuất hiện những triệu chứng quá liều gồm:
hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân), loãng xương (toàn thân).
- Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, có thể xảy ra tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận. Trong những trường hợp này cân cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hắn dùng thuốc.
hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân), loãng xương (toàn thân).
- Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, có thể xảy ra tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận. Trong những trường hợp này cân cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hắn dùng thuốc.
11. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá
30°C.
30°C.