lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng viêm Prednisone 5mg MEKOPHAR hộp 20 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng viêm Prednisone 5mg MEKOPHAR hộp 20 vỉ x 10 viên

Danh mục:Tuyến thượng thận (Nhóm corticosteroid)
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Prednisolon
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-20956-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Prednisone 5mg MEKOPHAR

Prednisone 5mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Lactose, tinh bột ngô, sodium starch glycolate, povidone, magnesium stearate).

2. Công dụng của Prednisone 5mg MEKOPHAR

Prednisone được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch:
– Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
– Ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.

3. Liều lượng và cách dùng của Prednisone 5mg MEKOPHAR

– Tùy vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
– Khi cần phải điều trị trong thời gian dài, dùng 1 liều duy nhất vào buổi sáng. Giảm liều từ từ khi ngưng thuốc.
– Sau khi đạt được đáp ứng mong muốn nên xác định liều thấp nhất có hiệu quả.
– Liều dùng cho người lớn:
+ Bệnh lý mãn tính (rối loạn nội tiết, huyết học, bệnh da): liều khởi đầu 5 – 10mg/ngày và điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả.
+ Quá sản bẩm sinh tuyến thượng thận: 2,5 – 10mg/ngày.
+ Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: 20 – 30mg/ngày.
+ Bệnh trầm trọng (bệnh chất tạo keo): liều khởi đầu 30mg/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Prednisone 5mg MEKOPHAR

– Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
– Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
– Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
– Rối loạn tâm thần không điều trị.
– Ðang dùng vaccin virus sống.

5. Thận trọng khi dùng Prednisone 5mg MEKOPHAR

– Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy gan, suy thận, suy tim, nhược cơ nặng và trẻ đang lớn.
– Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
– Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
– Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
– Trong chế độ ăn cần hạn chế dùng muối.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai và cho con bú chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.

7. Tác dụng không mong muốn

Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng prednisone liều cao và dài ngày.
– Prednisone ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa tức là làm mất tác dụng ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.
– Thường gặp:
+ Thần kinh trung ương: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
+ Tiêu hóa: tăng ngon miệng, khó tiêu.
+ Da: rậm lông.
+ Nội tiết và chuyển hóa: đái tháo đường.
+ Thần kinh – cơ và xương: đau khớp.
+ Mắt: đục thủy tinh thể, glôcôm.
+ Hô hấp: chảy máu cam.
– Ít gặp:
+ Thần kinh trung ương: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
+ Tim mạch: phù, tăng huyết áp.
+ Da: trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da.
+ Nội tiết và chuyển hóa: hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali – huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
+ Tiêu hóa: loét dạ dày – tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
+ Thần kinh – cơ và xương: yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
+ Khác: phản ứng quá mẫn.
– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

– Prednisone tác động đến chuyển hóa của cyclosporine, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
– Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisone.
– Prednisone có thể gây tăng glucose huyết nên cần dùng liều insulin cao hơn.
– Tránh dùng đồng thời prednisone với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.

9. Dược lý

Dược lực học: Prednisone là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Dược động học: Prednisone được hấp thu nhanh qua đường uống, thuốc được chuyển hóa ở gan và những chất chuyển hóa ở gan được bài tiết qua nước tiểu.

10. Quá liều và xử trí quá liều

– Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ và loãng xương, chỉ xảy ra khi dùng thuốc dài ngày.
– Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng thuốc.

11. Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

6
1
0
0
0