lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng viêm TanaMetrol 16mg hộp 30 viên

Thuốc kháng viêm TanaMetrol 16mg hộp 30 viên

Danh mục:Tuyến thượng thận (Nhóm corticosteroid)
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Methylprednisolon
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Thành Nam
Số đăng ký:VD-27619-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của TanaMetrol 16mg

Methylprednisolon 16mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose, Avicel PH101, Tinh bột sắn, Tricalci phosphat, PVP.K30, Natri starch glycolat, Talc, Magnesi Stearat)

2. Công dụng của TanaMetrol 16mg

Methylprednisolon được chỉ định cho các trường hợp điều trị bằng liệu pháp glucocorticoid như sau:
Rối loạn nội tiết: Suy tuyến thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
Rối loạn khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mãn tính ở trẻ em, viêm cột sống dính khớp.
Bệnh tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ), thấp tim, bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ, đau đa cơ dạng thấp.
Bệnh về da: Pemphigus thể thông thường.
Tình trạng dị ứng: Viêm mũi dị ứng nặng (dai dẳng hoặc theo mùa), phản ứng quá mẫn của thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng tiếp xúc, hen phế quản.
Bệnh về mắt: Viêm màng bồ đào trước (viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi), viêm màng bồ đào sau, viêm dây thần kinh thị giác.
Bệnh về hệ hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, lao kê (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), viêm phổi hít.
Rối loạn máu: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, thiếu máu tan máu (tự miễn dịch).
Bệnh ung thư: Bệnh bạch cầu lympho cấp tính, u lympho ác tính.
Bệnh về hệ tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
Các trường hợp khác: Lao màng não (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), ghép tạng.

3. Liều lượng và cách dùng của TanaMetrol 16mg

Cách dùng:
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Tổng liều trung bình hàng ngày có thể được dùng làm một lần hoặc chia làm nhiều lần (ngoại trừ điều trị cách ngày có hiệu quả tăng gấp đôi và dùng thuốc cách ngày vào lúc 8 giờ sáng). Tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong một thời gian tối thiểu.
Mức liều ức chế ban đầu có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh. Và được dùng tiếp tục cho đến khi có đáp ứng thỏa đáng trên lâm sàng, thời gian thường là từ 3 đến 7 ngày đối với các bệnh thấp khớp (ngoại trừ bệnh thấp tim cấp), các tình trạng dị ứng ảnh hưởng đến da, đường hô hấp và các bệnh về mắt. Nếu không đạt được đáp ứng thỏa đáng trong 7 ngày, cần phải đánh giá lại tình trạng để xác định lại chẩn đoán ban đầu.
Ngay sau khi đạt được đáp ứng thỏa đáng trên lâm sàng, liều lượng hàng ngày cần được giảm dần, hoặc chấm dứt điều trị trong trường hợp các bệnh cấp tính (như bệnh hen suyễn theo mùa, viêm da tróc vẩy, viêm mắt cấp tính) hoặc giảm mức liều duy trì hiệu quả đến tối thiểu trong các trường hợp bệnh mãn tính (như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, hen phế quản, viêm da dị ứng).
Trong các bệnh mạn tính, và đặc biệt là viêm khớp dạng thấp, điều quan trọng là giảm liều từ liều khởi đầu đến các mức liều duy trì phải được thực hiện phù hợp với lâm sàng. Không giảm quá 2 mg trong khoảng cách từ 7 – 10 ngày. Trong viêm khớp dạng thấp, liều duy trì steroid phải ở mức thấp nhất có thể.
Trong liệu pháp cách ngày, nhu cầu corticoid tối thiểu hàng ngày được tăng gấp đôi và dùng một lần duy nhất cách ngày vào lúc 8 giờ sáng. Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng bệnh và sự đáp ứng của bệnh nhân.
Bệnh nhân cao tuổi: Điều trị cho các bệnh nhân cao tuổi, đặc biệt là nếu điều trị kéo dài cần lưu ý đến các tác dụng phụ của corticosteroid thường xảy ra nặng hơn ở người cao tuổi, đặc biệt là loãng xương, đái tháo đường, tăng huyết áp, nhạy cảm với nhiễm khuẩn và làm mỏng da.
Trẻ em: Nói chung, liều lượng cho trẻ em phải dựa trên sự đáp ứng lâm sàng và tùy theo quyết định của bác sĩ. Việc điều trị nên được giới hạn ở liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất. Nếu có thể, nên điều trị với liều đơn hay dùng cách ngày.
Liều khuyến cáo:
Bệnh Liều khởi đầu khuyến cáo
Viêm khớp dạng thấp
Nặng 12 - 16 mg
Trung bình Nặng 8 - 12 mg
Trung bình 4 - 8 mg
Trẻ em 4 - 8 mg
Viêm da cơ toàn thân 48mg
Lupus ban đỏ hệ thống 20 - 100 mg
Sốt thấp khớp cấp tính 48mg đến khi tốc độ lắng máu trở về bình thường trong 1 tuần.
Bệnh Dị ứng 12 - 40 mg
Hen phế quản Đến tối đa 64mg liều đơn/ cách nhật đến tối đa 100mg
Bệnh mắt 12 - 40 mg
Rối loạn huyết học, bệnh bạch cầu 16 - 100 mg
U Lympho ác tính 16 - 100 mg
Viêm loét đại tràng 16 - 60 mg
Bệnh Crohn Đến tối đa 48 mg/ ngày trong đợt cấp
Cấy ghép nội tạng Đến tối đa 3,6 mg/kg/ngày
Sarcoid phổi 32 - 48 mg dùng cách nhật
Bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ/ đau đa cơ do thấp khớp 64mg
Bệnh tự miễn (gây ra các nốt phồng rộp da) thông thường 80 - 360 mg

4. Chống chỉ định khi dùng TanaMetrol 16mg

- Quá mẫn với methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin virus sống.

5. Thận trọng khi dùng TanaMetrol 16mg

Thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn, suy gan, suy thận, bệnh tuyến giáp, đục thủy tinh thể.
Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài diều trị hoặc khi có stress.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vacxin.
Cảnh báo tá dược lactose: thuốc có chứa lactose nên không dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu Glucose-Galactose.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:
Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Thời kỳ cho con bú:
Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt nên thận trọng khi dùng cho người đang lái xe và người đang vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao và dài ngày. Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhiều tác dụng không mong muốn có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid.
Thường gặp: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động. Tăng ngon miệng, khó tiêu. Rậm lông. Đái tháo đường. Đau khớp. Đục thủy tinh thể, glocom. Chảy máu cam.
Ít gặp: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái. Phù, tăng huyết áp. Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô. Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết. Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy. Yếu cơ, loãng xương, gãy xương. Phản ứng quá mẫn.

9. Tương tác với các thuốc khác

Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym p450 3A, do dó thuốc này tác động đến chuyển hóa của cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Tương kỵ
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

10. Dược lý

Nhóm dược lý: Thuốc glucocorticoid tổng hợp.
Mã ATC: H02AB04.
Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 - alpha - methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ Na+, và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon; 4mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20mg hydrocortison.
Dược động học
Khả dụng sinh học xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng 1 Vế ngày, có thể coi là tác dụng ngắn. Methylprednisolon dược chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời xấp xỉ 3 giờ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân), và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn. Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
3
0
0
0