Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Dexamethasone 0.5mg Mekophar
Dexamethasone acetate 0,5 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột ngô, Lactose, màu Tartrazine, Magnesium stearate, Colloidal silicon dioxide, Tinh bột sắn).
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột ngô, Lactose, màu Tartrazine, Magnesium stearate, Colloidal silicon dioxide, Tinh bột sắn).
2. Công dụng của Dexamethasone 0.5mg Mekophar
Công dụng
Điều trị các tình trạng hen suyễn, viêm thanh quản, và bệnh dị ứng nặng.
Hỗ trợ điều trị phù não và sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau khi kết hợp với các phương pháp điều trị khác.
Được sử dụng trước khi sinh trong trường hợp chuyển dạ trước kỳ hạn để thúc đẩy quá trình trưởng thành của thai nhi.
Liệu pháp hỗ trợ trong điều trị viêm màng não phế cầu.
Chỉ định
Viên nén Dexamethasone 0.5mg Mekophar được chỉ định cho các tình trạng viêm và dị ứng nặng.
Thường dùng phối hợp với các liệu pháp khác trong điều trị phù não và sốc.
Có thể sử dụng trước khi sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn để hỗ trợ sự trưởng thành của thai nhi.
Điều trị các tình trạng hen suyễn, viêm thanh quản, và bệnh dị ứng nặng.
Hỗ trợ điều trị phù não và sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau khi kết hợp với các phương pháp điều trị khác.
Được sử dụng trước khi sinh trong trường hợp chuyển dạ trước kỳ hạn để thúc đẩy quá trình trưởng thành của thai nhi.
Liệu pháp hỗ trợ trong điều trị viêm màng não phế cầu.
Chỉ định
Viên nén Dexamethasone 0.5mg Mekophar được chỉ định cho các tình trạng viêm và dị ứng nặng.
Thường dùng phối hợp với các liệu pháp khác trong điều trị phù não và sốc.
Có thể sử dụng trước khi sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn để hỗ trợ sự trưởng thành của thai nhi.
3. Liều lượng và cách dùng của Dexamethasone 0.5mg Mekophar
Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Liều sử dụng thay đổi tùy theo từng loại bệnh, mức độ đáp ứng và tình trạng bệnh của bệnh nhân. Để giảm thiểu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả điều trị.
Liều đề nghị:
– Người lớn: uống 1 – 6 viên/ngày.
– Trẻ em: uống ½ – 4 viên/ngày.
Uống sau bữa ăn. Không được ngưng thuốc đột ngột mà phải giảm liều dần.
Liều sử dụng thay đổi tùy theo từng loại bệnh, mức độ đáp ứng và tình trạng bệnh của bệnh nhân. Để giảm thiểu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả điều trị.
Liều đề nghị:
– Người lớn: uống 1 – 6 viên/ngày.
– Trẻ em: uống ½ – 4 viên/ngày.
Uống sau bữa ăn. Không được ngưng thuốc đột ngột mà phải giảm liều dần.
4. Chống chỉ định khi dùng Dexamethasone 0.5mg Mekophar
Quá mẫn với Dexamethason. – Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn và khớp bị hủy hoại nặng.
5. Thận trọng khi dùng Dexamethasone 0.5mg Mekophar
– Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên Dexamethasone có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, người viêm màng não nhiễm khuẩn cần phải dùng Dexamethasone trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu để đề phòng viêm não do phản ứng với các mảnh xác vi khuẩn đã bị thuốc kháng khuẩn hủy diệt.
– Ở người loãng xương hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng Dexamethasone.
– Ở người loãng xương hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng Dexamethasone.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai.
Không cho con bú khi đang sử dụng thuốc.
Không cho con bú khi đang sử dụng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
– Rối loạn điện giải: hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.
– Nội tiết và chuyển hóa: hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
– Cơ xương: teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
– Tiêu hóa: loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.
– Da: teo da, ban đỏ, bầm mắt, rậm lông.
– Thần kinh: mất ngủ, sảng khoái.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
– Nội tiết và chuyển hóa: hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
– Cơ xương: teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
– Tiêu hóa: loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.
– Da: teo da, ban đỏ, bầm mắt, rậm lông.
– Thần kinh: mất ngủ, sảng khoái.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
– Các Barbiturate, Phenytoin, Rifampicin, Rifabutin, Carbamazepine, Ephedrine, Aminoglutethimide có thể làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị của thuốc.
– Corticosteroid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết, thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ: Thiazide, Furosemide) và Amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của corticosteroid.
– Sự thanh thải Salicylate tăng khi dùng đồng thời với corticosteroid, vì vậy khi ngừng corticosteroid dễ bị ngộ độc Salicylate.
– Mifepristone, Vaccines bị giảm tác dụng khi dùng chung với Dexamethasone.
– Corticosteroid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết, thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ: Thiazide, Furosemide) và Amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của corticosteroid.
– Sự thanh thải Salicylate tăng khi dùng đồng thời với corticosteroid, vì vậy khi ngừng corticosteroid dễ bị ngộ độc Salicylate.
– Mifepristone, Vaccines bị giảm tác dụng khi dùng chung với Dexamethasone.
10. Dược lý
– Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể.
– Dexamethasone có các tác dụng kháng viêm, kháng dị ứng và ức chế miễn dịch. Về hoạt lực kháng viêm, Dexamethasone mạnh hơn Hydrocortisone 30 lần, mạnh hơn Prednisolone 7 lần.
– Dexamethasone có các tác dụng kháng viêm, kháng dị ứng và ức chế miễn dịch. Về hoạt lực kháng viêm, Dexamethasone mạnh hơn Hydrocortisone 30 lần, mạnh hơn Prednisolone 7 lần.
11. Quá liều và xử trí quá liều
– Chưa có thuốc giải độc chuyên biệt khi bị quá liều Dexamethasone. Dùng các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
– Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng Epinephrine, hô hấp nhân tạo và Aminophylline.
– Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng Epinephrine, hô hấp nhân tạo và Aminophylline.
12. Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.