lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng virus Aciclovir Meyer 800mg hộp 30 viên

Thuốc kháng virus Aciclovir Meyer 800mg hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc kháng virus
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Acyclovir
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Meyer-BPC
Số đăng ký:VD-23266-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Aciclovir Meyer 800mg

Acyclovir 800 mg
Tá dược: Lactose, PVP, natri starch glycolat, magnesi stearat, talc vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Aciclovir Meyer 800mg

- Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
- Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

3. Liều lượng và cách dùng của Aciclovir Meyer 800mg

Điều trị thủy đậu và zona:
- Người lớn: uống mỗi lần 1 viên x 5 lần/ ngày, trong 7 ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: uống mỗi lần 1 viên x 4 lần/ ngày.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Nên sử dụng viên Acyclovir 200 mg hay Acyclovir 400 mg. Liều dùng cụ thể như sau:
+ Trẻ em: Bệnh varicella: uống mỗi lần 20 mg/kg thể trọng/ngày (tối đa 800 mg)
+ Trẻ em dưới 2 tuổi uống mỗi lần 200 mg x 4 lần/ ngày.
+ Trẻ em 2 – 5 tuổi: uống mỗi lần 400 mg x 4 lần/ ngày
- Với người bệnh suy thận, người cao tuổi: liều nên được điều chỉnh:
+ Độ thanh thải creatinin 10 – 25 ml/phút: cách 8 giờ uống 1 lần.
+ Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: cách 12 giờ uống 1 lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Aciclovir Meyer 800mg

Người bệnh mẫn cảm với thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Aciclovir Meyer 800mg

Với bệnh nhân suy thận: phải chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra cho bào thai.
- Thời kỳ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Có thể dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cần thận trọng với bệnh nhân suy thận vì thuốc có thể gây chóng mặt, ảo giác, lẫn lộn, buồn ngủ.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban, nhức đầu.
- Đôi khi có phản ứng thần kinh có hồi phục: chóng mặt, tình trạng lẫn lộn, ảo giác, buồn ngủ. Triệu chứng này thường gặp ở bệnh nhân suy thận hay có những yếu tố tạo khuynh hướng mắc bệnh.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
- Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của acyclovir
- Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir

10. Dược lý

- Acyclovir là một chất tương tự nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.
- Đầu tiên, acyclovir được chuyển thành acyclovir monophosphat nhờ enzym của virus là thymidinkinase. Sau đó chuyển tiếp thành acyclovir diphosphat và triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào. Acyclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.
- Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên virus Herpes simplex type 1 (HSV-1), kém hơn ở virus Herpes simplex type 2 (HSV-2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus (CMV).

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện, suy thận.
- Xử lý: thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

3
3
0
0
0