Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mibeviru 800mg
- Mỗi viên nén dài MIBEVIRU 800 mg chứa 800 mg aciclovir.
-Tá dược: Avicel, Natri glycolat starch, PVP K30, Magnesi stearat, Aerosil.
-Tá dược: Avicel, Natri glycolat starch, PVP K30, Magnesi stearat, Aerosil.
2. Công dụng của Mibeviru 800mg
- Điều trị nhiễm Herpes zosfer (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
- Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
- Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
3. Liều lượng và cách dùng của Mibeviru 800mg
Điều trị bằng aciclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng bệnh.
Điều trị thủy đậu:800 mg x 4 - 5 lần/ 1 ngày, trong 5-7 ngày.
Điều trị zona: 800 mg x 5 lần/ 1 ngày, trong 7 - 10 ngày.
Trẻ em: Bệnh thủy đậu, 20 mg/kg thể trọng (tối đa 800 mg) x 4 lần 1 ngày, trong 5 ngày. Hoặc: trẻ em dưới 2 tuổi: 200 mg x 4 lần 1 ngày; trẻ em từ 2 - 5 tuổi: 400 mg x 4 lần/1 ngày; trẻ em trên 6 tuổi: 800 mg x 4 lần/ ngày.
Với người bệnh suy thận
Liều dùng cho bộ nhân nhân thủy đậu và zona nên được giảm tùy theo độ thanh thải như sau:
- Độ thanh thải creatinin 10-25 ml/phút: 600 mg x 3 lần/ 1 ngày. Cách 8 giờ uống một lần.
- Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: 800 mg x 2 lần/ 1 ngày.Cách 12 giờ uống một lần
Điều trị thủy đậu:800 mg x 4 - 5 lần/ 1 ngày, trong 5-7 ngày.
Điều trị zona: 800 mg x 5 lần/ 1 ngày, trong 7 - 10 ngày.
Trẻ em: Bệnh thủy đậu, 20 mg/kg thể trọng (tối đa 800 mg) x 4 lần 1 ngày, trong 5 ngày. Hoặc: trẻ em dưới 2 tuổi: 200 mg x 4 lần 1 ngày; trẻ em từ 2 - 5 tuổi: 400 mg x 4 lần/1 ngày; trẻ em trên 6 tuổi: 800 mg x 4 lần/ ngày.
Với người bệnh suy thận
Liều dùng cho bộ nhân nhân thủy đậu và zona nên được giảm tùy theo độ thanh thải như sau:
- Độ thanh thải creatinin 10-25 ml/phút: 600 mg x 3 lần/ 1 ngày. Cách 8 giờ uống một lần.
- Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: 800 mg x 2 lần/ 1 ngày.Cách 12 giờ uống một lần
4. Chống chỉ định khi dùng Mibeviru 800mg
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Mibeviru 800mg
Thận trọng với người suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ nên dùng aciclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
- Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng cho người cho con bú.
- Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng cho người cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu tác động của aciclovir tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Suy thận cấp có thể liên quan đến việc dùng aciclovir toàn thân ở một số bệnh nhân, triệu chứng này thường có thể phục hồi và xảy ra do việc giảm liều hoặc ngưng thuốc.
- Một số tác dụng phụ thỉnh thoảng có xảy ra gồm tăng bilirubin máu, tăng enzym gan, các thay đổi huyết học, phát ban, sốt, đau đầu, chóng mặt, và những triệu chứng đường tiêu hóa như nôn, ói, tiêu chây. Phản ứng qúa mẫn cũng đã xảy ra. Viêm gan và vàng da hiếm khi xảy ra. Các triệu chứng lên thần kinh có thể phục hồi gồm hôn mê, buồn ngủ, ảo giác, lo âu, run.
- Một số tác dụng phụ thỉnh thoảng có xảy ra gồm tăng bilirubin máu, tăng enzym gan, các thay đổi huyết học, phát ban, sốt, đau đầu, chóng mặt, và những triệu chứng đường tiêu hóa như nôn, ói, tiêu chây. Phản ứng qúa mẫn cũng đã xảy ra. Viêm gan và vàng da hiếm khi xảy ra. Các triệu chứng lên thần kinh có thể phục hồi gồm hôn mê, buồn ngủ, ảo giác, lo âu, run.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời aciclovir và zidovudin có thể gây trạng thái ngủ lịm, lơ mơ.
- Probenecid làm giảm độ thanh thải củaaciclovir.
- Amphotericin va ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của aciclovir.
- Probenecid làm giảm độ thanh thải củaaciclovir.
- Amphotericin va ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của aciclovir.
10. Dược lý
- Aciclovir la một chất tương tự nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Để có tác dụng aciclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là aciclovir triphosphat. Aciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.
- Tác dụng của aciclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV - 1) và kém hơn virut Herpes simplextyp 2 (HSV - 2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus. Trong quá trình điều trị đã xuất hiện một số chủng kháng thuốc và virus Herpes simplex tiềm ẩn trong các hạch không bị tiêu diệt.
- Aciclovir có tác dung tốt trong điều trị viêm não thể nặng do virus HSV - 1, giảm tỉ lệ tử vong từ 70% xuống còn 20%. Trong một số người bệnh được chữa khỏi, các biến chứng nghiêm trọng cũng giảm đi. Thể viêm màng não nhẹ hơn do HSV - 2 cũng có thể điều trị tốt với aciclovir
- Tác dụng của aciclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV - 1) và kém hơn virut Herpes simplextyp 2 (HSV - 2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus. Trong quá trình điều trị đã xuất hiện một số chủng kháng thuốc và virus Herpes simplex tiềm ẩn trong các hạch không bị tiêu diệt.
- Aciclovir có tác dung tốt trong điều trị viêm não thể nặng do virus HSV - 1, giảm tỉ lệ tử vong từ 70% xuống còn 20%. Trong một số người bệnh được chữa khỏi, các biến chứng nghiêm trọng cũng giảm đi. Thể viêm màng não nhẹ hơn do HSV - 2 cũng có thể điều trị tốt với aciclovir
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
Điều trị: Thẩm tách máu cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngưng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
Điều trị: Thẩm tách máu cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngưng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
12. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.