lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng virus  Usclovir 800mg hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng virus Usclovir 800mg hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng virus
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Acyclovir
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:US Pharma USA
Số đăng ký:VD-30903-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Usclovir 800mg

Mỗi viên nên chứa: Acyclovir ……….800 mg
Tá dược: Avicel PH 101, Tinh bột ngô, PVP K30, Magnesi stearate, Natri starch glycolat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Talc, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, màu Indigo Carmin Lake.

2. Công dụng của Usclovir 800mg

– Điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
– Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
– Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
– Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhlàm Herpes zoster (bệnh zona).

3. Liều lượng và cách dùng của Usclovir 800mg

Acyclovir được dùng bằng đường uống.
– Điều trị Herpes simplex khởi phát, bao gồm Herpes sinh dục: 200 mg x 5 lần/ngày (thường có 4 giờ khi còn thức) trong khoảng 5 – 10 ngày. Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch trăm trọng hay những bệnh nhân kém hấp thu: 400 mg x 5 lần/ ngày trong khoảng 5 ngày.
– Ngăn chặn tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: 800 mg chia làm 2-4 lần/ngày. Có thể giảm liều xuống 400 – 600 mg/ngày. Có thể dùng liều cao hơn là 1gam ngày. Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6 – 12 tháng để đánh giá lại.
– Phòng bệnh Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 200 – 400 mg x 4 lần/ngày.
– Điều trị ngăn ngừa bệnh mãn tính: Không phù hợp cho nhiễm Herpes simplex nhẹ hay tái phát không thường xuyên. Trong các trường hợp này, điều trị từng giai đoạn tải phát hiệu quả hơn, sử dụng liều 200 mg x 5 lần/ngày trong 5 ngày, tốt nhất là trong giai đoạn bắt đầu xuất hiện triệu chứng.
– Bệnh thủy đậu: 800 mg x 4 hoặc 5 lần/ngày trong khoảng 5-7 ngày.
– Herpes zoster: 800 mg x 2 lần/ngày có thể trong khoảng 7- 10 ngày.
– Liều cho trẻ em:
+ Điều trị nhiễm Herpes simplex và phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch:
Trẻ ≥ 2 tuổi: Như liều người lớn.
Trẻ dưới 2 tuổi: Nửa liều của người lớn.
+ Điều trị bệnh thủy đậu: Liên tục trong 5 ngày
Trẻ 26 tuổi: 800 mg x 4 lần/ngày.
Trẻ từ 2-5 tuổi: 400 mg x 4 lần/ngày.
Trẻ dưới 2 tuổi: 200 mg x 4 lần/ngày.
– Liều dùng cho người suy thận: Nên giảm liều của acyclovir ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin (CC)
+ CC< 10 m/phút
Nhiễm Herpes simplex: 200 mg mỗi 12 giờ.
Nhiễm Varicella-zoster: 800 mg mỗi 12 giờ.
+ CC khoảng 10 và 25 m/phút:
Nhiễm Varicella-zoster: 800 mg x 3 lần/ngày mỗi 8 giờ.

4. Chống chỉ định khi dùng Usclovir 800mg

Acyclovir chống chỉ định với những bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir và valacyclovir.

5. Thận trọng khi dùng Usclovir 800mg

– Acyclovir được đào thải qua thận, do đó phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân lớn tuổi thường suy giảm chức năng thận và do đó cần điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này.
– Cả bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng phụ gây độc thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng phụ. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
– Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Acyclovir nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn so với nguy cơ cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
– Acyclovir nên dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu tác động của acyclovir tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

– Suy thận có thể liên quan tới việc sử dụng acyclovir ở một số bệnh nhân; tác dụng này thường thuận nghịch và được báo cáo là do đáp ứng với quá trình hydrat hóa và/hoặc giảm liều hay ngưng thuốc, nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp.
– Tác dụng phụ thường xảy ra sau khi dùng đường toàn thân bao gồm tăng bilirubin trong huyết thanh và enzym gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì độc tính). sốt, đau đầu, choáng váng và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Quá mẫn đã được báo cáo. Viêm gan và vàng da hiếm khi được báo cáo.

9. Tương tác với các thuốc khác

– Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngu lịm và lơ mơ.
– Probonucid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, làm tăng thời gian bản thải (tới 40%), giảm thải trừ qua nước tiêu và độ thanh thải qua thận của acyclovir.
– Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.

10. Dược lý

– Acyclovir là một dẫn chất purin nucleosid tổng hợp với hoạt tính ức chế in vitro và in vivo virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1). typ 2 (HSV-2) và virus Varicella-zoster(VZV).
– Hoạt tính ức chế của acyclovit chọn lọc cao do ái lực của nỏ đối với enzym thynidin kinase (TK) được mã hỏa bởi HSV và V2. Enzym này biến đổi a o thành aCyclovir monophosphat, một dân chất nucleotid, Monophosphat được biến đổi thành diphosphat bởi guanylat kinase tế bào và thành triphosphat bởi một số enzym tế bào. In vitro, aCyclovir triphosphat lam dùng sự sao chép DNA của virus Herpes. Quá trình này xảy ra theo 3 đường:
1) Ức chế cạnh tranh với DNA polymerase của virus.
2) Gắn kết và kết thúc chuỗi DNA của virus.
3) Bất hoạt DNA polymerase của virus.
– Hoạt tính kháng HSV của acyclovir tốt hơn kháng VZ do quá trình phosphoryl hóa của nó hiệu quả hơn bởi enzym TK của virus.

11. Quá liều và xử trí quá liều

– Triệu chứng: Có kết tủa acyclovir trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt qua độ hòa tan 2,5 mg/ ml. Triệu chứng bao gồm: creatinin huyết thanh cao, suy thận, trang thải kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, tăng huyết áp, khó tiêu tiện.
– Điều trị: Trong trường hợp suy thận cấp và Vô niệu, bệnh nhân nên được thẩm tách màu cho đến khi chức năng thận phục hồi. Ngừng thuốc. Cho truyền nước và điện giải.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

10
0
0
0
0