Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cerecozin
Thành phần hoạt chất:
Citicolin (dưới dạng Citicolin natri) 500mg
Thành phần tá dược:
Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Manitol, Aspartam, Hương cam vừa đủ 1 viên
Citicolin (dưới dạng Citicolin natri) 500mg
Thành phần tá dược:
Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Manitol, Aspartam, Hương cam vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Cerecozin
Hỗ trợ cải thiện sự suy nghĩ, học tập và trí nhớ ở các bệnh nhân Alzheimer, giảm trí nhớ, chấn thương đầu.
Được chỉ định trong trường hợp mất ý thức do tổn thương não, tổn thương đầu hoặc phẫu thuật não, thiếu máu não, các vấn đề trí nhớ của người cao tuổi và đột quỵ.
Được chỉ định trong trường hợp mất ý thức do tổn thương não, tổn thương đầu hoặc phẫu thuật não, thiếu máu não, các vấn đề trí nhớ của người cao tuổi và đột quỵ.
3. Liều lượng và cách dùng của Cerecozin
Mất ý thức do tổn thương não, tổn thương đầu hoặc phẫu thuật não, thiếu máu não, các vấn đề trí nhớ của người cao tuổi và đột quỵ: uống 1 viên/lần x 1-2 lần/ngày.
Hỗ trợ cải thiện sự suy nghĩ, học tập và trí nhớ ở các bệnh nhân Alzheimer, giảm trí nhớ, chấn thương đầu: uống 2 viên/lần/ngày, dùng 2 tuần liên tục.
Cách dùng: Có thể uống nguyên viên với nước hoặc cho viên thuốc vào cốc chứa 10-15ml nước, lắc cho phân tán hoàn toàn rồi uống, uống trước bữa ăn.
Hỗ trợ cải thiện sự suy nghĩ, học tập và trí nhớ ở các bệnh nhân Alzheimer, giảm trí nhớ, chấn thương đầu: uống 2 viên/lần/ngày, dùng 2 tuần liên tục.
Cách dùng: Có thể uống nguyên viên với nước hoặc cho viên thuốc vào cốc chứa 10-15ml nước, lắc cho phân tán hoàn toàn rồi uống, uống trước bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Cerecozin
Mẫn cảm với citicolin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm
Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm
5. Thận trọng khi dùng Cerecozin
Trường hợp cấp tính và cấp cứu, nên dùng Citicolin với thuốc giảm áp suất nội sọ và điều trị ổn định như hạ nhiệt. Nếu tiếp tục bị xuất huyết não, nên tránh dùng Citicolin liều cao (>500mg) vì có thể làm tăng lưu lượng máu ở não. Trong trường hợp này, có thể cần dùng Citicolin liều thấp (100-500mg, 2-3 lần/ngày)
Nên thận trọng ở bệnh nhân bị mẫn cảm. Đối với bệnh nhân bị rối loạn ý thức trong giai đoạn cấp của thiếu mãu não, khuyến cáo nên dùng thuốc tiêm Citicolin trong 2 tuần sau cơn đột quỵ.
Trong thành phần Cerecozin có chứa aspartam và manitol. Aspartam bị thủy phân trong đường tiêu hóa sau khi uống. Một trong những sản phẩm thủy phân là phenylalanin. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị phenylceton niệu, một rối loạn di truyền hiếm gặp trong đó phenylalanin bị tích tụ do cơ thể không thải trừ được. Manitol có thể có tác dụng nhuận tràng nhẹ.
Nên thận trọng ở bệnh nhân bị mẫn cảm. Đối với bệnh nhân bị rối loạn ý thức trong giai đoạn cấp của thiếu mãu não, khuyến cáo nên dùng thuốc tiêm Citicolin trong 2 tuần sau cơn đột quỵ.
Trong thành phần Cerecozin có chứa aspartam và manitol. Aspartam bị thủy phân trong đường tiêu hóa sau khi uống. Một trong những sản phẩm thủy phân là phenylalanin. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị phenylceton niệu, một rối loạn di truyền hiếm gặp trong đó phenylalanin bị tích tụ do cơ thể không thải trừ được. Manitol có thể có tác dụng nhuận tràng nhẹ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc này có thể gây nhức đầu, chóng mặt, co giật. Vì vậy thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Tần suất ADR được sắp xếp theo các nhóm: rất phổ biến (≥1/10), phổ biến (≥1/100 và <1/10), ít phổ biến (≥1/1.000 và < 1/100), hiếm gặp (≥1/10.000 và < 1.000), rất hiếm gặp (<1/10.000).
Da và mô mềm:
Hiếm gặp/ rất hiếm gặp: Nổi mẩn đỏ
Tâm thần kinh:
Ít phổ biến: Mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt
Hiếm gặp/ rất hiếm gặp: co giật.
Gan
Hiếm gặp/ rất hiếm gặp: Xét nghiệm chức năng gan bất thường
Mắt
Hiếm gặp/ rất hiếm gặp: Nhìn đôi
Rối loạn tiêu hóa
Ít phổ biến: Buồn nôn, hán ăn
Tim mạch
Hiếm gặp/ rất hiếm gặp: Đỏ bừng mặt, giảm huyết áp thoáng qua
Toàn thân
Ít phổ biến: mệt mỏi
Da và mô mềm:
Hiếm gặp/ rất hiếm gặp: Nổi mẩn đỏ
Tâm thần kinh:
Ít phổ biến: Mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt
Hiếm gặp/ rất hiếm gặp: co giật.
Gan
Hiếm gặp/ rất hiếm gặp: Xét nghiệm chức năng gan bất thường
Mắt
Hiếm gặp/ rất hiếm gặp: Nhìn đôi
Rối loạn tiêu hóa
Ít phổ biến: Buồn nôn, hán ăn
Tim mạch
Hiếm gặp/ rất hiếm gặp: Đỏ bừng mặt, giảm huyết áp thoáng qua
Toàn thân
Ít phổ biến: mệt mỏi
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác của thuốc:
- Dùng phối hợp với Levodopa, Citicolin có thể làm tăng tác dụng phụ của Levodopa.
- Tránh dùng với meclophenoxate (centrofenoxin) vì citicolin có thể làm tăng độc tính của meclophenoxate (centrofenoxin).
Tương kỵ của thuốc:
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
- Dùng phối hợp với Levodopa, Citicolin có thể làm tăng tác dụng phụ của Levodopa.
- Tránh dùng với meclophenoxate (centrofenoxin) vì citicolin có thể làm tăng độc tính của meclophenoxate (centrofenoxin).
Tương kỵ của thuốc:
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Dược lý
Mã ATC: N06BX06
Phân loại thuốc: Thuốc kích thích thần kinh và não bộ
- Citicolin là một pyrimidin - 5 – nucleotide, là một tiền chất cần thiết trong sự tổng hợp lecithin (phosphatidylcholin) và các phospholipid khác. Citicolin được dùng để làm tăng, duy trì và phục hồi màng tế bào và chức năng thần kinh trong trường hợp bị tổn thương thiếu máu cục bộ, do Citicolin làm tăng sự tổng hợp phosphatidylcholin và các phospholipid khác.
- Tổn thương rộng do đột quỵ cần phải sửa chữa và tái tạo otaxon và synap thần kinh, do đó cần tạo mới màng tế bào. Cơ chế chủ yếu làm cho Citicolin có tác dụng điều trị đột quỵ được cho là do khả năng tổng hợp phosphatidylcholin, là thành phần chủ yếu của màng tế bào thần kinh. Citicolin cũng làm tăng sự tổng hợp acetylcholine, do đó làm giảm và giới hạn mức độ tổn thương tế bào thần kinh, tái lập tính nhạy cảm và chức năng của các enzyme điều hòa nội bào, thúc đẩy sự tái hấp thu trong bệnh phù não. Ở các bệnh nhân bị giảm trí nhớ do tuổi tác, Citicolin làm giảm tiến trình tổn thương.
Phân loại thuốc: Thuốc kích thích thần kinh và não bộ
- Citicolin là một pyrimidin - 5 – nucleotide, là một tiền chất cần thiết trong sự tổng hợp lecithin (phosphatidylcholin) và các phospholipid khác. Citicolin được dùng để làm tăng, duy trì và phục hồi màng tế bào và chức năng thần kinh trong trường hợp bị tổn thương thiếu máu cục bộ, do Citicolin làm tăng sự tổng hợp phosphatidylcholin và các phospholipid khác.
- Tổn thương rộng do đột quỵ cần phải sửa chữa và tái tạo otaxon và synap thần kinh, do đó cần tạo mới màng tế bào. Cơ chế chủ yếu làm cho Citicolin có tác dụng điều trị đột quỵ được cho là do khả năng tổng hợp phosphatidylcholin, là thành phần chủ yếu của màng tế bào thần kinh. Citicolin cũng làm tăng sự tổng hợp acetylcholine, do đó làm giảm và giới hạn mức độ tổn thương tế bào thần kinh, tái lập tính nhạy cảm và chức năng của các enzyme điều hòa nội bào, thúc đẩy sự tái hấp thu trong bệnh phù não. Ở các bệnh nhân bị giảm trí nhớ do tuổi tác, Citicolin làm giảm tiến trình tổn thương.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Citicolin có độc tính rất thấp ở người. Trong một nghiên cứu chéo đối chiếu giả dược ngắn hạn, 12 người khỏe mạnh dùng mỗi ngày 600mg và 1000mg hoặc giả dược trong 5 ngày liên tiếp. Nhức đầu thoáng qua ở 4 người dùng liều 600mg, 5 người dùng liều 1000mg và 1 người dùng giả dược. Không có bất thường nào về huyết học, sinh hóa lâm sàng hoặc xét nghiệm thần kinh.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu là hỗ trợ triệu chứng nếu xảy ra trường hợp quá liều.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu là hỗ trợ triệu chứng nếu xảy ra trường hợp quá liều.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C.