Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bromhexine A.T
Mỗi 5 ml chứa:
Hoạt chất: Bromhexine hydrochloride 4 mg.
Tá dược: Acid citric, Sucralose , Sorbitol 70%, Methyl paraben, Propyl paraben, Hương dâu, Màu đỏ erythrosin, Sucrose, Propylen
glycol, Nước tinh khiết vừa đủ 5 ml
Hoạt chất: Bromhexine hydrochloride 4 mg.
Tá dược: Acid citric, Sucralose , Sorbitol 70%, Methyl paraben, Propyl paraben, Hương dâu, Màu đỏ erythrosin, Sucrose, Propylen
glycol, Nước tinh khiết vừa đủ 5 ml
2. Công dụng của Bromhexine A.T
Làm loãng đờm trong các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp hoặc mạn có ho xuất tiết.
3. Liều lượng và cách dùng của Bromhexine A.T
- Trẻ em dưới 2 tuổi: mỗi lần 1/2 ống hoặc gói, ngày 2 lần.
- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: mỗi lần 1 ống hoặc gói, ngày 2 lần.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: mỗi lần 1 ống hoặc gói, ngày 3 lần.
- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: mỗi lần 2 ống hoặc gói, ngày 3 lần.
- Hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Nên uống thuốc sau bữa ăn.
- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: mỗi lần 1 ống hoặc gói, ngày 2 lần.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: mỗi lần 1 ống hoặc gói, ngày 3 lần.
- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: mỗi lần 2 ống hoặc gói, ngày 3 lần.
- Hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Nên uống thuốc sau bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Bromhexine A.T
Mẫn cảm với bromhexine hoặc với một trong các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Bromhexine A.T
Thận trọng khi phối hợp với các thuốc ho khác vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày.
Thận trọng với người suy gan, suy thận nặng.
Thận trọng cho người bị hen do bromhexine có thể gây co thắt khí quản.
Thận trọng cho người cao tuổi hoặc quá yếu không có sức khạc đờm.
Hạn dùng sau khi mở nắp: 15 ngày kể từ khi mở nắp.
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày.
Thận trọng với người suy gan, suy thận nặng.
Thận trọng cho người bị hen do bromhexine có thể gây co thắt khí quản.
Thận trọng cho người cao tuổi hoặc quá yếu không có sức khạc đờm.
Hạn dùng sau khi mở nắp: 15 ngày kể từ khi mở nắp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng dùng thuốc khi có mang thai, nhất là 3 tháng đầu thai kỳ.
Thuốc đi vào sữa mẹ nên tránh dùng trong thời kỳ cho con bú.
Thuốc đi vào sữa mẹ nên tránh dùng trong thời kỳ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
Tiêu chảy, buồn nôn và tác dụng phụ nhẹ trên đường tiêu hóa.
Phản ứng dị ứng gồm phát ban trên da, mày đay, co thắt phế quản, phù mạch.
Sốc phản vệ và phản ứng phụ nghiêm trọng trên da.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Phản ứng dị ứng gồm phát ban trên da, mày đay, co thắt phế quản, phù mạch.
Sốc phản vệ và phản ứng phụ nghiêm trọng trên da.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch hoặc một thuốc ho khác vì làm giảm tác dụng của bromhexine.
Dùng phối hợp bromhexine với kháng sinh như amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản.
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Dùng phối hợp bromhexine với kháng sinh như amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản.
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Dược lý
Mã ATC: R05CB02.
Nhóm dược lý: Thuốc long đờm.
Bromhexine hydrochloride là chất điều hòa và tiêu nhầy đường hô hấp. Do hoạt hóa sự tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccharid acid nên thuốc làm đờm lỏng hơn và ít quánh hơn. Thuốc làm long đờm dễ dàng hơn, nên làm đờm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả.
Nhóm dược lý: Thuốc long đờm.
Bromhexine hydrochloride là chất điều hòa và tiêu nhầy đường hô hấp. Do hoạt hóa sự tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccharid acid nên thuốc làm đờm lỏng hơn và ít quánh hơn. Thuốc làm long đờm dễ dàng hơn, nên làm đờm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều: Cho đến nay chưa có triệu chứng quá liều nào được ghi nhận.
Xử trí: Nếu có xảy ra cần điều trị triệu chứng.
Xử trí: Nếu có xảy ra cần điều trị triệu chứng.
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.