lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc loãng đờm điều trị bệnh hô hấp Bromohexine At 4mg/5ml An Thiên hộp 1 chai 60ml

Thuốc loãng đờm điều trị bệnh hô hấp Bromohexine At 4mg/5ml An Thiên hộp 1 chai 60ml

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Dung dịch uống
Thương hiệu:An Thiên
Số đăng ký:VD-25652-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Bromohexine At 4mg/5ml An Thiên

Mỗi 5 ml chứa: Hoạt chất: Bromhexine hydrochloride 4 mg. Tá dược: Acid citric, Sucralose , Sorbitol 70%, Methyl paraben, Propyl paraben, Hương dâu, Màu đỏ erythrosin, Sucrose, Propylen glycol, Nước tinh khiết vừa đủ 5 ml

2. Công dụng của Bromohexine At 4mg/5ml An Thiên

Làm loãng đờm trong các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp hoặc mạn có ho xuất tiết.

3. Liều lượng và cách dùng của Bromohexine At 4mg/5ml An Thiên

Đối với quy cách ống uống hoặc gói 5 ml: - Trẻ em dưới 2 tuổi: mỗi lần 1/2 ống hoặc gói, ngày 2 lần. - Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: mỗi lần 1 ống hoặc gói, ngày 2 lần. - Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: mỗi lần 1 ống hoặc gói, ngày 3 lần. - Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: mỗi lần 2 ống hoặc gói, ngày 3 lần. - Hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Lưu ý: Nên uống thuốc sau bữa ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng Bromohexine At 4mg/5ml An Thiên

Mẫn cảm với bromhexine hoặc với một trong các thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Bromohexine At 4mg/5ml An Thiên

Thận trọng khi phối hợp với các thuốc ho khác vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp. Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày. Thận trọng với người suy gan, suy thận nặng. Thận trọng cho người bị hen do bromhexine có thể gây co thắt khí quản. Thận trọng cho người cao tuổi hoặc quá yếu không có sức khạc đờm. Hạn dùng sau khi mở nắp: 15 ngày kể từ khi mở nắp.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng dùng thuốc khi có mang thai, nhất là 3 tháng đầu thai kỳ. Thuốc đi vào sữa mẹ nên tránh dùng trong thời kỳ cho con bú.

7. Tác dụng không mong muốn

Tiêu chảy, buồn nôn và tác dụng phụ nhẹ trên đường tiêu hóa. Phản ứng dị ứng gồm phát ban trên da, mày đay, co thắt phế quản, phù mạch. Sốc phản vệ và phản ứng phụ nghiêm trọng trên da. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

Không dùng phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch hoặc một thuốc ho khác vì làm giảm tác dụng của bromhexine. Dùng phối hợp bromhexine với kháng sinh như amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản. Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

9. Dược lý

Dược lực học Mã ATC: R05CB02. Nhóm dược lý: Thuốc long đờm. Bromhexine hydrochloride là chất điều hòa và tiêu nhầy đường hô hấp. Do hoạt hóa sự tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccharid acid nên thuốc làm đờm lỏng hơn và ít quánh hơn. Thuốc làm long đờm dễ dàng hơn, nên làm đờm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả. Dược động học Bromhexine được hấp thu tốt qua hệ tiêu hóa. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của thuốc. Thuốc có độ gắn kết cao với protein huyết tương (khoảng 95 - 99%). Bromhexine chuyển hóa chủ yếu qua gan. Phần lớn bromhexine được bài tiết qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa. Độ thanh lọc bromhexine

10. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều: Cho đến nay chưa có triệu chứng quá liều nào được ghi nhận. Xử trí: Nếu có xảy ra cần điều trị triệu chứng.

11. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

6
1
0
0
0