lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc lợi tiểu Furosemid 40mg (Traphaco) hộp 40 viên

Thuốc lợi tiểu Furosemid 40mg (Traphaco) hộp 40 viên

Danh mục:Thuốc lợi tiểu
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Furosemide
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Traphaco
Số đăng ký:VD-18827-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Furosemid 40mg (Traphaco)

Furosemid 40mg
Tá dược (Tinh bột, lactose, Avicel, Talc, Aerosil, Magnesi stearat) vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Furosemid 40mg (Traphaco)

- Phù do nguồn gốc tim, gan hay thận.
- Phù phổi, phù não, phù do nhiễm độc thai nghén
- Tăng huyết áp nhẹ hay trung bình.
- Liều cao dùng để điều trị thiểu niệu do suy thận cấp hay mãn, thiếu niệu, ngộ độc Barbituric

3. Liều lượng và cách dùng của Furosemid 40mg (Traphaco)

* Người lớn:
- Liều khởi đầu 40mg (1 viên)/ngày. Sau đó tiếp tục điều trị với liều thấp nhất có hiệu quả, thường là 20mg/ngày, hay 40mg cách ngày. Khi cần có thể tăng liều lên 80-120mg/ngày và có thể uống 1 liều duy nhất vào buổi sáng.
- Trong suy thận mãn, liều khởi đầu là 240mg (6 viên)/ngày. Nếu không có hiệu quả có thể tăng 240mg mỗi 6 giờ. Không được vượt quá 2000mg (50 viên)/ngày.
* Trẻ em: 1-3mg/kg/ngày

4. Chống chỉ định khi dùng Furosemid 40mg (Traphaco)

- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh não do gan, hôn mê gan.
- Giảm thể tích máu hoặc mất nước.
- Tắc nghẽn đường tiểu trong tình trạng thiểu niệu.
- Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Furosemid 40mg (Traphaco)

- Theo dõi Natri, Kali huyết và chức năng thận, nhất là ở những người xơ gan.
- Thận trọng với bệnh nhân bị tiểu đường và bệnh Goute.
- Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.
- Bổ sung Kali hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali với trường hợp hạ Kali huyết khi điều trị

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao
Thường gặp (ADR>1/100): Giảm thể tích máu, hạ huyết áp thế đứng, giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.
Ít gặp (1/1000Hiếm gặp (ADR<1/1000): Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt. Ban dân, viêm mạch, dị cảm. Tăng glucose huyết, glucose niệu, ù tai, giảm thính có hồi phục.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng Furosemid phối hợp với các thuốc sau:
- Không phối hợp với Vincamin (có thể gây xoắn đinh).
- Cephalothin, cephaloridin: không phối hợp vì tăng độc tính cho thận.
- Lithium: không phối hợp.
- Kháng viêm không Steroid, các dẫn xuất Salicilat liều cao: thận trọng.
- Phenytoin: thận trọng vì làm giảm tác dụng lợi niệu của thuốc.
- Aminosid: thận trọng khi phối hợp do làm tăng độc tính trên thận và trên tai.
- Các thuốc làm hạ Kali huyết như Corticoid, các thuốc nhuận tràng kích thích cần thận trọng.
- Glycozid tim làm tăng độc tính do hạ Kali máu.
- Các thuốc chữa đái tháo đường: có nguy cơ gây tăng glucose huyết
- Thuốc giãn cơ không khử: làm tăng tác dụng giãn cơ
- Thuốc chống đông: làm tăng tác dụng chống đông
- Cisplatin: làm tăng độc tính thính giác
- Các thuốc hạ huyết áp: làm tăng tác dụng hạ huyết áp
- Thận trọng khi phối hợp với thuốc lợi tiểu tăng Kali huyết, thuốc ức chế men chuyển, Metformin, chất cản quang có lod, thuốc an thần kinh.

10. Dược lý

Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh phụ thuộc vào liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai. Cơ chế tác dụng chủ yếu của Furosemid là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na, K, 2C1, ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước

11. Quá liều và xử trí quá liều

Biểu hiện: mất cân bằng nước và điện giải bao gồm đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, huyết áp tụt, chán ăn, mạch nhanh.
Xử trí: Bù lại lượng nước và điện giải đã mất

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.2/5.0

1
4
0
0
0