lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc lợi tiểu Verospiron 50mg hộp 30 viên

Thuốc lợi tiểu Verospiron 50mg hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc lợi tiểu
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Spironolactone
Dạng bào chế:Viên nang
Thương hiệu:Gedeon Richter
Số đăng ký:VN-19163-15
Nước sản xuất:Hungary
Hạn dùng:60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Verospiron 50mg

Mỗi viên nang cứng chứa 50 mg spironolacton.
Các thành phần khác:
Trong nang: Natri laurilsulfat, magnesi stearat, tinh bột ngô, lactose monohydrat.
Vỏ nang: Vàng Quinolin (E104), titan dioxid (E171), gelatin.

2. Công dụng của Verospiron 50mg

Verospiron được chỉ định để điều trị trong các trường hợp:
- Điều trị cổ trướng do xơ gan, phù gan, phù thận, phù tim khi các thuốc chữa phù khác kém tác dụng, đặc biệt khi có nghi ngờ chứng tăng aldosteron. Thuốc điều trị tăng huyết áp, khi cách điều trị khác kém tác dụng hoặc không thích hợp.
- Điều trị tăng aldosteron tiên phát, khi không thể phẫu thuật.

3. Liều lượng và cách dùng của Verospiron 50mg

Cách dùng
Dùng theo đường uống.
Liều dùng
Người lớn:
Lợi tiểu khi phù kháng trị do xơ gan, hội chứng thận hư, suy tim sung huyết, đặc biệt nghi ngờ có tăng aldosteron, thường phối hợp với furosemid, các thiazid hoặc các thuốc lợi tiểu tương tự: Liều ban đầu là uống 25 - 200 mg/ngày, chia 2 - 4 lần, dùng ít nhất 5 ngày, liều duy trì là 75 - 400 mg/ngày, chia 2 - 4 lần.
Chống tăng huyết áp: Liều ban đầu uống 50 - 100 mg/ngày, chia 2 - 4 lần, dùng ít nhất 2 tuần; liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh. Nhưng hiện nay ít được dùng để điều trị tăng huyết áp. Tăng aldosteron tiên phát: 100 - 400 mg/ngày, chia 2 - 4 lần trước khi phẫu thuật. Liều thấp nhất có hiệu quả có thể duy trì trong thời gian dài đối với người bệnh không thể phẫu thuật.
Trẻ em:
Lợi tiểu hoặc trị tăng huyết áp, cổ trướng do xơ gan: liều ban đầu uống 1 - 3 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 - 4 lần; liều được điều chỉnh sau 5 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Verospiron 50mg

Không dùng viên nang Verospiron trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn (dị ứng) với spironolacton hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc,
- Vô niệu,
- Suy thận cấp,
- Suy thận nặng, chức năng lọc cầu thận < 10 ml/ phút,
- Suy tim nặng,
- Nếu kết quả của một vài xét nghiệm nhất định không nằm trong giới hạn bình thường (mức kali cao, mức natri thấp),
- Suy thượng thận (bệnh Addison),
- Đang có thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ.

5. Thận trọng khi dùng Verospiron 50mg

- Trước khi dùng thuốc Verospiron, bạn nên báo với bác sĩ nếu:
Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bởi vì nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
Bạn đang dùng bất cứ loại thuốc khác, kể cả những thuốc kê đơn hoặc thuốc không kê đơn, sản phẩm thảo dược hoặc thực phẩm chức năng;
Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Verospiron hoặc bất kỳ thuốc nào khác;
Bạn mắc bất kỳ bệnh hoặc tình trạng sức khỏe nào, chẳng hạn như: vấn đề về dạ dày hoặc đường ruột, bệnh gan, bất thường chức năng gan không giải thích được hoặc bệnh thận;
Nếu bạn bị bất kỳ loại dị ứng nào, chẳng hạn như với thức ăn, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật.
- Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…):
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định dùng thuốc viên Verospion trong khi đang mang thai hay đang nuôi con bằng sữa mẹ. Nếu cần thiết phải dùng Verospiron thì ngừng cho con bú sữa mẹ và thay bằng các thức ăn khác.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi bắt đầu điều trị không lái xe hay điều khiển máy móc nguy hiểm trong môt khoảng thời gian tùy từng trường hợp, do bác sĩ quyết định.

8. Tác dụng không mong muốn

Thuốc Verospiron có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:
- Nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng hoặc chuột rút;
- Khô miệng và khát;
- Chóng mặt, mất thăng bằng và đau đầu;
- Nữ hóa tuyến vú (mô tuyến vú tăng sản ở nam giới) và đau vú ở nữ giới;
- Chu kỳ kinh nguyệt không đều và chảy máu âm đạo sau mãn kinh;
- Rối loạn chức năng cương dương;
- Tăng trưởng tóc;
- Buồn ngủ, mệt mỏi và bồn chồn.
- Những tác dụng phụ nghiêm trọng gồm:
- Đau hoặc yếu cơ;
- Tê hoặc ngứa ran;
- Tê liệt ở tay hoặc chân;
- Loạn nhịp tim;
- Lẫn lộn, mệt mỏi và ngất xỉu;
- Chảy máu bất thường hoặc bầm tím;
- Phản ứng trên da đe dọa tính mạng;
- Các triệu chứng giống cúm, đau ở vùng bụng trên bên phải, chán ăn, nôn ra máu hoặc phân có máu;
- Khó thở hoặc nuốt;
- Giảm đi tiểu.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ

9. Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc có khả năng xảy ra tương tác:
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số thuốc có thể tương tác với thuốc này gồm:
- Lithi (Eskalith, Lithobid);
- Chất ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), ví dụ như benazepril (Lotensin);
- Chất ức chế thụ thể angiotensin II, ví dụ như azilsartan (Edarbi);
- Digoxin (Lanoxin);
- Cholestyramine (Questran, Cholybar);
- Thuốc nhóm steroid, ví dụ như prednisone;
Ibuprofin (Advil) và những thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID) khác;
- Inspra (Eplerenone) và các chất đối kháng thụ thể aldosterone khác;
- Heparin (Hemochron, Hep-Lock) và các heparin phân tử lượng thấp (Lovenox);
- Thuốc giãn cơ, bao gồm cyclobenzaprine (Amrix, Flexeril);
- Các thuốc lợi tiểu khác như: amiloride (Midamor);
- Norepinephrine;
- Các thuốc bổ sung kali.
- Các loại thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra tương tác:
Thuốc Verospiron có thể tương tác với thức ăn hoặc rượu và làm thay đổi hoạt động thuốc hoặc làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá trước khi dùng thuốc.
- Tình trạng sức khỏe có khả năng ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc:
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Vô niệu;
- Suy thận nặng, suy thận cấp;
- Bệnh Addison hoặc các tình trạng khác có liên quan đến tăng kali máu;
- Dùng thuốc đồng thời với eplerenone.

10. Dược lý

Mã ATC: C03DA01
Spironolacton là một chốt đối kháng cạnh tranh với aldosteron. Thuốc tác động trên ống thận xa, ức chế tác động giữ nước và Na+, tác động thải K+ của aldosteron. Nó không chỉ làm tăng sự thải trừ Na+, Cl-, làm giảm thải trừ K+ mà còn ức chế bài tiết H+ vào nước tiểu. Kết quả của tác động lợi tiểu dẫn đến tác động hạ huyết áp.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Biểu hiện: Lo lắng, lẫn lộn, yếu cơ, khó thở.
Xử lý: Rửa dạ dày, dùng than hoạt. Kiểm tra cân bằng điện giải và chức năng thận. Ðiều trị hỗ trợ. Nếu tăng kali huyết có thay đổi điện tâm đồ: Tiêm tĩnh mạch natri bicarbonat, calci gluconat; cho uống nhựa trao đổi ion (natri polystyren sulfonat - biệt dược Kayexalate....) để thu giữ các ion kali, làm giảm nồng độ kali máu.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

9
0
0
0
0