Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Acetylcystein Stada 200mg
Hoạt chất: Acetylcystein 200mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, talc, magnesi stearat.
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, talc, magnesi stearat.
2. Công dụng của Acetylcystein Stada 200mg
- Acetylcysteiln được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong điều trị bổ sung đối với bệnh nhân có đờm đặc quánh trong viêm phế quản cấp và mạn tính.
- Acetylcystein được dùng làm thuốc giải độc trong điều trị quá liều paracetamol.
- Acetylcystein được dùng làm thuốc giải độc trong điều trị quá liều paracetamol.
3. Liều lượng và cách dùng của Acetylcystein Stada 200mg
Cách dùng: Acetylcystein STADA 200mg được dùng bằng đường uống.
Liều lượng:
- Tiêu chất nhầy: uống dưới dạng hạt hòa tan trong nước.
+ Người lớn: 200mg (1 viên) x 3 lần/ngày.
+ Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi(*): 200mg (1 viên) x 2 lần/ngày.
- Giải độc quá liều paracetamol:
Liều đầu tiên 140 mg/kg, dùng trong dung dịch 5%; tiếp theo cách 4 giờ uống một lần, liều 70 mg/kg thể trọng và uống tổng cộng thêm 17 Iần. Acetylcystein được thông báo là rất hiệu quả khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol, hiệu quả bảo vệ giảm đi sau thời gian đó. Nếu bắt đầu điều trị chậm hơn 15 giờ thì không hiệu quả, nhưng các công trình nghiên cứu gần đây cho rằng vẫn còn có ích.
(*) Dạng bào chế viên nang cứng không phù hợp cho trẻ em dưới 3 tuổi, khuyến cáo sử dụng dạng bào chế phù hợp.
Liều lượng:
- Tiêu chất nhầy: uống dưới dạng hạt hòa tan trong nước.
+ Người lớn: 200mg (1 viên) x 3 lần/ngày.
+ Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi(*): 200mg (1 viên) x 2 lần/ngày.
- Giải độc quá liều paracetamol:
Liều đầu tiên 140 mg/kg, dùng trong dung dịch 5%; tiếp theo cách 4 giờ uống một lần, liều 70 mg/kg thể trọng và uống tổng cộng thêm 17 Iần. Acetylcystein được thông báo là rất hiệu quả khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol, hiệu quả bảo vệ giảm đi sau thời gian đó. Nếu bắt đầu điều trị chậm hơn 15 giờ thì không hiệu quả, nhưng các công trình nghiên cứu gần đây cho rằng vẫn còn có ích.
(*) Dạng bào chế viên nang cứng không phù hợp cho trẻ em dưới 3 tuổi, khuyến cáo sử dụng dạng bào chế phù hợp.
4. Chống chỉ định khi dùng Acetylcystein Stada 200mg
- Quá mẫn với acetylcystein hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị bệnh hen hoặc có tiền sử co thắt phế quản.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Bệnh nhân bị bệnh hen hoặc có tiền sử co thắt phế quản.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Acetylcystein Stada 200mg
- Khi uống acetylcystein điều trị quá liều paracetamol có thể dẫn đến nôn hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng nôn, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết dạ dày nên được cân nhắc giữa nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa trên với hậu quả gây độc gan của paracetamol để có hướng sử dụng acetylcystein hợp lý.
- Bệnh nhân hen khi dùng acetylcystein phải được giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị; khi co thắt phế quản xảy ra, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản. Nếu co thắt phế quản vẫn tiến triển, phải ngừng acetylcystein ngay lập tức.
- Khi điều trị với acetylcystein có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản. Nếu người bệnh giảm khả năng ho, phải hút cơ học hoặc đặt ống hút trong khí quản để thông đường thở cho bệnh nhân.
- Bệnh nhân suy gan: độ thanh thải toàn phần của acetylcystein giảm đáng kể ở những bệnh nhân xơ gan và thời gian bán thải gần như gấp hai lần so với những người khỏe mạnh.
- Bệnh nhân hen khi dùng acetylcystein phải được giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị; khi co thắt phế quản xảy ra, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản. Nếu co thắt phế quản vẫn tiến triển, phải ngừng acetylcystein ngay lập tức.
- Khi điều trị với acetylcystein có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản. Nếu người bệnh giảm khả năng ho, phải hút cơ học hoặc đặt ống hút trong khí quản để thông đường thở cho bệnh nhân.
- Bệnh nhân suy gan: độ thanh thải toàn phần của acetylcystein giảm đáng kể ở những bệnh nhân xơ gan và thời gian bán thải gần như gấp hai lần so với những người khỏe mạnh.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Điều trị quá liều paracetamol bằng acetylcystein ở phụ nữ mang thai có hiệu quả, an toàn và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc dùng được cho phụ nữ cho con bú.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc dùng được cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa biết ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng quá mẫn: Co thắt phế quản, phù mạch, nổi mẩn và ngứa, hạ huyết áp hay đôi khi tăng huyết áp có thể xảy ra.
- Các tác dụng không mong muốn khác: Chứng đỏ bừng, buồn nôn và nôn, sốt, ngất, đổ mồ hôi, đau khớp, nhìn mờ, rối loạn chức năng gan, nhiễm acid, co giật, ngừng hô hấp hoặc ngừng tim.
- Các tác dụng không mong muốn khác: Chứng đỏ bừng, buồn nôn và nôn, sốt, ngất, đổ mồ hôi, đau khớp, nhìn mờ, rối loạn chức năng gan, nhiễm acid, co giật, ngừng hô hấp hoặc ngừng tim.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Acetylcystein là một chất khử nên tương kỵ với các chất oxy hóa.
- Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.
- Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.
10. Dược lý
Dược lực học
- Acetylcystein là dẫn chất N-acetyl của amino acid tự nhiên L-cystein. Acetylcystein làm giảm độ nhớt của đờm ở phổi có mủ và không có mủ bằng cách bẻ gãy các cầu nối disulfid trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học. Tác dụng tiêu đàm của thuốc phụ thuộc vào nhóm sulfhydryl tự do, nhóm này có khả năng làm giảm các liên kết disulfid của mucoprotein thông qua phản ứng trao đổi, hình thành một nhóm disulfid kết hợp và một nhóm sulfhydryl tự do.
- Acetylcystein có thể bảo vệ gan trong quá liều paracetamol bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion hoặc đóng vai trò là chất nền liên hợp với chất chuyển hóa trung gian gây độc.
Dược động học
- Acetylcystein được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 0.5 - 1 giờ sau khi dùng liều uống 200 - 600mg.
- Sinh khả dụng đường uống thấp và giá trị trung bình trong khoảng từ 4 đến 10% phụ thuộc vào dạng acetylcystein toàn phần hoặc chỉ dựa vào dạng khử. Sinh khả dụng đường uống của acetylcystein thấp có thể do chuyển hóa qua thành ruột và chuyển hóa qua gan lần đầu. Độ thanh thải qua thận chiếm khoảng 30% độ thanh thải toàn thân. Thời gian bán thải cuối của acetylcystein toàn phần đường uống là 6.25 giờ.
- Acetylcystein là dẫn chất N-acetyl của amino acid tự nhiên L-cystein. Acetylcystein làm giảm độ nhớt của đờm ở phổi có mủ và không có mủ bằng cách bẻ gãy các cầu nối disulfid trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học. Tác dụng tiêu đàm của thuốc phụ thuộc vào nhóm sulfhydryl tự do, nhóm này có khả năng làm giảm các liên kết disulfid của mucoprotein thông qua phản ứng trao đổi, hình thành một nhóm disulfid kết hợp và một nhóm sulfhydryl tự do.
- Acetylcystein có thể bảo vệ gan trong quá liều paracetamol bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion hoặc đóng vai trò là chất nền liên hợp với chất chuyển hóa trung gian gây độc.
Dược động học
- Acetylcystein được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 0.5 - 1 giờ sau khi dùng liều uống 200 - 600mg.
- Sinh khả dụng đường uống thấp và giá trị trung bình trong khoảng từ 4 đến 10% phụ thuộc vào dạng acetylcystein toàn phần hoặc chỉ dựa vào dạng khử. Sinh khả dụng đường uống của acetylcystein thấp có thể do chuyển hóa qua thành ruột và chuyển hóa qua gan lần đầu. Độ thanh thải qua thận chiếm khoảng 30% độ thanh thải toàn thân. Thời gian bán thải cuối của acetylcystein toàn phần đường uống là 6.25 giờ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Những triệu chứng quá liều acetylcystein xảy ra khá nghiêm trọng. Đặc biệt là hạ huyết áp; những triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan huyết, đông máu nội mạch rải rác và suy thận, nhưng một vài triệu chứng trên cổ thể do ngộ độc paracetamol.
- Chưa có thuốc giải độc. Nên tiến hành các biện pháp hỗ trợ thông thường.
- Chưa có thuốc giải độc. Nên tiến hành các biện pháp hỗ trợ thông thường.
12. Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.