Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Potriolac
Cho 1 tuýp 15g:
- Calcipotriol (dưới dạng Calcipotriol monohydrat) 0,75 mg;
- Betamethason (dưới dạng Betamethason dipropionat) 7,5 mg;
- Tá dược vừa đủ 15g (Dầu parafin, Polyoxypropylen - 15 stearyl ether, α-tocopherol, vaselin).
- Calcipotriol (dưới dạng Calcipotriol monohydrat) 0,75 mg;
- Betamethason (dưới dạng Betamethason dipropionat) 7,5 mg;
- Tá dược vừa đủ 15g (Dầu parafin, Polyoxypropylen - 15 stearyl ether, α-tocopherol, vaselin).
2. Công dụng của Potriolac
Điều trị vảy nến mảng, mức độ nhẹ đến vừa.
3. Liều lượng và cách dùng của Potriolac
Người lớn:
Bôi thuốc thành một lớp mỏng vào vùng da bị bệnh, xoa nhẹ nhàng để thuốc ngấm hết.
Bôi thuốc mỡ 1 - 2 lần/ngày.
Không nên dùng quá 100 g thuốc mỡ/tuần và không quá 4 tuần/ đợt điều trị.
Trẻ em:
Bôi thuốc mỡ 1- 2 lần/ngày.
Liều dùng tối đa trong 1 tuần cho trẻ từ 6 - 12 tuổi là 50 g, cho trẻ trên 12 tuổi là 75g thuốc mỡ.
Bôi thuốc thành một lớp mỏng vào vùng da bị bệnh, xoa nhẹ nhàng để thuốc ngấm hết.
Bôi thuốc mỡ 1 - 2 lần/ngày.
Không nên dùng quá 100 g thuốc mỡ/tuần và không quá 4 tuần/ đợt điều trị.
Trẻ em:
Bôi thuốc mỡ 1- 2 lần/ngày.
Liều dùng tối đa trong 1 tuần cho trẻ từ 6 - 12 tuổi là 50 g, cho trẻ trên 12 tuổi là 75g thuốc mỡ.
4. Chống chỉ định khi dùng Potriolac
- Quá mẫn với Calcipotriol, Betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không được dùng cho người bệnh có những ban vảy nến cấp tính.
- Vì thuốc có chứa corticosteroid, chống chỉ định sử dụng cho người bệnh bị nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
- Không được dùng cho người bệnh có những ban vảy nến cấp tính.
- Vì thuốc có chứa corticosteroid, chống chỉ định sử dụng cho người bệnh bị nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
5. Thận trọng khi dùng Potriolac
- Tránh không để thuốc tiếp xúc với mặt, mắt, niêm mạc và những vùng da không bị bệnh. Rửa sạch bằng nước nếu vô tình để thuốc tiếp xúc với những vùng này.
- Tránh bôi lên diện rộng hoặc băng bó chặt. Với các nếp gấp da, cần bôi thật ít thuốc vì dễ gây kích ứng. Bệnh nhân cần rửa sạch tay sau khi bôi thuốc để tránh vô tình làm thuốc dính vào mặt, mắt hoặc những phần da không cần bôi thuốc.
- Nếu dùng thuốc trong thời gian dài có thể gây nguy cơ tăng calci huyết và ức chế thượng thận- tuyến yên gây suy thượng thận thứ phát. Do đó cần theo dõi nồng độ calci máu và chức năng thận thường xuyên.
- Thuốc có thể gây kích ứng thoáng qua tại tổn thương hoặc vùng da xung quanh đó sau khi bôi. Chú ý không được gãi vùng da bị kích ứng. Nếu kích ứng kéo dài hoặc bệnh nhân bị nổi mẩn trên mặt hoặc tình trạng bệnh xấu hơn, cần ngừng thuốc.
- Tránh bôi lên diện rộng hoặc băng bó chặt. Với các nếp gấp da, cần bôi thật ít thuốc vì dễ gây kích ứng. Bệnh nhân cần rửa sạch tay sau khi bôi thuốc để tránh vô tình làm thuốc dính vào mặt, mắt hoặc những phần da không cần bôi thuốc.
- Nếu dùng thuốc trong thời gian dài có thể gây nguy cơ tăng calci huyết và ức chế thượng thận- tuyến yên gây suy thượng thận thứ phát. Do đó cần theo dõi nồng độ calci máu và chức năng thận thường xuyên.
- Thuốc có thể gây kích ứng thoáng qua tại tổn thương hoặc vùng da xung quanh đó sau khi bôi. Chú ý không được gãi vùng da bị kích ứng. Nếu kích ứng kéo dài hoặc bệnh nhân bị nổi mẩn trên mặt hoặc tình trạng bệnh xấu hơn, cần ngừng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và thai nhi hoặc trẻ nhỏ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa được ghi nhận.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: ADR> 1/100
Kích ứng da với các triệu chứng bỏng rát, ngứa, ban xuất huyết, khô da.
Phát ban, mẩn ngứa, viêm da, bệnh vẩy nến trầm trọng thêm, bỏng da.
Ít gặp, 1/1000 Teo da, viêm nang, tăng calci huyết, tăng sắc tố mô.
Kích ứng da với các triệu chứng bỏng rát, ngứa, ban xuất huyết, khô da.
Phát ban, mẩn ngứa, viêm da, bệnh vẩy nến trầm trọng thêm, bỏng da.
Ít gặp, 1/1000
9. Tương tác với các thuốc khác
Khi dùng thuốc đồng thời với điều trị bằng ánh sáng tử ngoại B, cần bôi thuốc ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi chiếu tia cực tím để tránh làm giảm tác dụng của tia tử ngoại cũng như của Calcipotriol.
10. Dược lý
Calcipotriol là một dẫn chất tổng hợp của Vitamin D3, có tác dụng điều trị vảy nến. Cơ chế tác dụng chính xác đối với bệnh vảy nến của calcipotriol chưa được hiểu đầy đủ, tuy nhiên, những bằng chứng in vitro cho thấy thuốc kích thích sự biệt hóa và tăng sinh của nhiều loại tế bào trong đó có tế bào sừng.
Betamethason dipropionat là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralcorticoid không đáng kể. Betamethason dipropionat có tác dụng chống viêm, chống dị ứng.
Betamethason dipropionat là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralcorticoid không đáng kể. Betamethason dipropionat có tác dụng chống viêm, chống dị ứng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Calcipotriol bôi ngoài da có thể hấp thu với lượng vừa đủ để có tác dụng toàn thân. Khi bôi thuốc với lượng lớn, có thể gây tăng calci huyết. Nếu người bệnh bị tăng calci huyết do bôi thuốc, cần ngừng điều trị cho tới khi chỉ số này trở về bình thường.
Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ sẽ không gây triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi sử dụng liều cao liên tiếp. Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
HAN DUNG: 24 thang ké tir ng
Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ sẽ không gây triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi sử dụng liều cao liên tiếp. Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
HAN DUNG: 24 thang ké tir ng
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.