Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Chlorocina - H
Tính cho 1 tuýp thành phẩm (4g):
Thành phần:
Chloramphenicol 0,04 g
Hydrocortison acetat 0,03 g
Vaselin 24g
Lanolin 0,17 g
Parafin khan 1,36 g.
Thành phần:
Chloramphenicol 0,04 g
Hydrocortison acetat 0,03 g
Vaselin 24g
Lanolin 0,17 g
Parafin khan 1,36 g.
2. Công dụng của Chlorocina - H
Trong các trường hợp viêm mí, viêm kết mạc, củng mạc, viêm màng bồ đào, viêm mắt đồng cảm, viêm nội nhãn, viêm thần kinh thị giác, viêm sau chấn thương, sau khi mổ.
3. Liều lượng và cách dùng của Chlorocina - H
- Tra một dải thuốc mỡ (khoảng 0,5cm) vào mắt bị bệnh.
- Ngày tra 3-4 lần.
- Ngày tra 3-4 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Chlorocina - H
- Dị ứng với các thành phần của thuốc.
- Viêm giác mạc do herpes zoster, viêm gai giác mạc, viêm giác mạc có mủ tiền phòng, viêm móng mắt có mủ tiền phòng. Bệnh mắt hột. Lao mắt. Loét giác mạc.
- Viêm giác mạc do herpes zoster, viêm gai giác mạc, viêm giác mạc có mủ tiền phòng, viêm móng mắt có mủ tiền phòng. Bệnh mắt hột. Lao mắt. Loét giác mạc.
5. Thận trọng khi dùng Chlorocina - H
- Cloramphenicol được dùng tại chỗ kết hợp với corticosteroid trong một số trường hợp nhiễm khuẩn mắt. Tuy vậy, phải cân nhắc lợi ích của liệu pháp kết hợp này với sự giảm sức đề kháng đối với nhiễm khuẩn, nấm hoặc virus, và sự làm mất những dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm khuẩn hoặc của phản ứng quá mẫn do corticosteroid.
- Chú ý: Cloramphenicol dùng tại chỗ cũng có thể gây các phản ứng có hại nghiêm trọng do vậy cần tránh lạm dụng và tránh dùng dài ngày.
- Không bao giờ được dùng glucocorticoid trong nhiễm khuẩn đang tiến triển, trừ trường hợp đã dùng thuốc chống nhiễm khuẩn trước đó. Mặt khác, vẫn có nguy cơ làm tăng nhiễm khuẩn do bị ức chế miễn dịch khi dùng glucocorticoid.
- Chú ý: Cloramphenicol dùng tại chỗ cũng có thể gây các phản ứng có hại nghiêm trọng do vậy cần tránh lạm dụng và tránh dùng dài ngày.
- Không bao giờ được dùng glucocorticoid trong nhiễm khuẩn đang tiến triển, trừ trường hợp đã dùng thuốc chống nhiễm khuẩn trước đó. Mặt khác, vẫn có nguy cơ làm tăng nhiễm khuẩn do bị ức chế miễn dịch khi dùng glucocorticoid.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng cho trẻ sơ sinh, phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể ảnh hưởng đến tầm nhìn trong quá trình lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Những tác dụng không mong muốn của cloramphenicol có thể rất nghiêm trọng, do đó phải tránh việc điều trị kéo dài hoặc nhắc lại. Thiếu máu bất sản là biến chứng nguy hiểm nhất do dùng cloramphenicol nhỏ mắt. Mặc dù cloramphenicol ít hấp thu vào máu nhưng những bệnh nhân có tiền sử bản thân hay gia đình suy tuỷ thì không nên dùng.
Trong điều trị glucocorticoid dài ngày, ADR phổ biến nhất là trạng thái dạng Cushing và chứng loãng xương ở một mức độ nào đó.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
Trong điều trị glucocorticoid dài ngày, ADR phổ biến nhất là trạng thái dạng Cushing và chứng loãng xương ở một mức độ nào đó.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa thấy đối với dạng bào chế mỡ tra mắt.
10. Dược lý
- Cloramphenicol là kháng sinh có trọng lượng phân tử thấp, chủ yếu tan trong mỡ, tác dụng trên vi khuẩn gram dương, gram âm, xoắn khuẩn, salmonella, rickettsiae và chlamydia (mắt hột). Cơ chế tác dụng của cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom.
- Hydrocortison là corticoid tiết từ vỏ thượng thận, thuộc nhóm glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, chống ngứa và ức chế miễn dịch.
- Hydrocortison là corticoid tiết từ vỏ thượng thận, thuộc nhóm glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, chống ngứa và ức chế miễn dịch.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có trường hợp quá liều khi dùng thuốc tra mắt.
12. Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.