lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc mỡ tra mắt Mediclophencid-H hộp 1 tuýp 4g mỡ tra mắt

Thuốc mỡ tra mắt Mediclophencid-H hộp 1 tuýp 4g mỡ tra mắt

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cloramphenicol, Hydrocortisone acetate
Dạng bào chế:Thuốc mỡ
Thương hiệu:Medipharco
Số đăng ký:VD-10551-10
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Mediclophencid-H

Cloramphenicol 1%
Hydrocortison acetat: 0.75%

2. Công dụng của Mediclophencid-H

Điều trị các bệnh viêm giác mạc, viêm kết mạc, viêm mi mắt, và viêm màng ngoài mắt có nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm với cloramphenicol

3. Liều lượng và cách dùng của Mediclophencid-H

Cách sử dụng
- Thuốc mỡ tra vào mắt.
- Trước khi bôi cần vệ sinh tay bằng xà phòng sạch sẽ.
- Ngửa đầu hoặc nằm xuống, hướng mắt lên trên.
- Nhẹ nhàng đặt ngón tay vào mí mắt, kéo nhẹ.
- Đặt thuốc mỡ vào phần giác mạc, bóp nhẹ tuýp thuốc, kéo dài thành một dải thuốc (khoảng 0,5cm) đến vùng bị tổn thương.
- Đóng mi mắt, nghỉ ngơi khoảng 1 - 2 phút.
- Chớp nhẹ mắt để thuốc được dàn đều, dùng khăn giấy lau phần thuốc bị lem ra ngoài, tuyệt đối không dùng tay dụi mắt.
- Đậy nắp tuýp thuốc sau khi sử dụng.

Liều dùng
Theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng sau:
- Bôi thuốc 3 - 4 lần/ngày.
- Không dùng trong thời gian dài (trung bình thường dùng trong 7 ngày).
- Có thể thay đổi liều tùy vào tình trạng bệnh và sự đáp ứng của từng bệnh nhân.

4. Chống chỉ định khi dùng Mediclophencid-H

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm giác mạc do vi khuẩn Herpes zoster, viêm gai giác mạc, viêm giác mạc, viêm mống mắt có mủ tiền phòng.
- Bệnh mắt hột.
- Lao ở mắt.
- Loét giác mạc.

5. Thận trọng khi dùng Mediclophencid-H

- Cloramphenicol dùng tại chỗ có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, do đó cần tránh lạm dụng và sử dụng dài ngày.
- Cloramphenicol ít hấp thu vào máu nhưng bệnh nhân hoặc gia đình có tiền sử suy tủy không nên dùng thuốc này.
- Không dùng thuốc trong nhiễm khuẩn đang tiến triển, trừ khi đã dùng thuốc chống nhiễm khuẩn trước đó. Bởi thành phần Glucocorticoid trong thuốc có tác dụng ứng chế miễn dịch, có thể dẫn đến nguy cơ làm tăng nhiễm khuẩn.
- Sau khi mở nắp, phải bảo quản đầu tuýp sạch sẽ.
- Khi tra thuốc, không để đầu tuýp thuốc chạm vào mí mắt.
- Tuýp thuốc đã mở nắp chỉ sử dụng trong 1 tháng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn của thuốc mỡ tra mắt MediClophencid-H khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể ảnh hưởng đến tầm nhìn của người dùng, nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thiếu máu bất sản là biến chứng nghiêm trọng nhất khi dùng Cloramphenicol nhỏ mắt.
- Khi dùng Corticoid dài ngày, hội chứng Cushing và loãng xương thường gặp nhất.
Để đảm bảo an toàn, nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào xảy ra trong quá trình dùng thuốc, hãy thông báo ngay với bác sĩ để có phương pháp xử lý kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Hiện chưa có báo cáo về tương tác xảy ra thuốc mỡ tra mắt MediClophencid-H với các thuốc dùng cho mắt khác. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, sản phẩm đang sử dụng cho mắt khác cũng như các bệnh đang mắc phải.

10. Dược lý

Cloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao.
Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom. Thuốc cũng có cùng vị trí tác dụng với erythromycin, clindamycin, lincomycin, oleandomycin và troleandomycin.
Cloramphenicol cũng có ức chế tổng hợp protein ở những tế bào tăng sinh nahnh của động vật có vú.
Cloramphenicol có thể gây ức chế tuỷ xương và có thể không hồi phục được.
Cloramphenicol có hoạt tính ức chế miễn dịch nếu cho dùng toàn thân trwocs khi kháng nguyên kích thích cơ thể, tuy vậy đáp ứng kháng thể có thể không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng cloramphenicol sau kháng nguyên.
Thuốc không có tác dụng với Escherichia coli, Shigella flexneri, Enterobacter spp., Staphylococcus aureus, Salmonella typhi, Streptococcus pneumoniae và ít tác dụng đối với nấm.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Hiện chưa ghi nhận phản ứng xảy ra khi sử dụng quá liều. Tuy nhiên, nếu thấy bất kỳ triệu chứng nào bất thường, hãy đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

12. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(13 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

9
4
0
0
0