lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc mỡ tra mắt TETRACYCLIN 1% (Medipharco) hộp 1 tuýp 5g

Thuốc mỡ tra mắt TETRACYCLIN 1% (Medipharco) hộp 1 tuýp 5g

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Oxytetracycline
Dạng bào chế:Nhũ tương (Gel)
Thương hiệu:Medipharco Tenamyd BR S.R.L
Số đăng ký:VD-26395-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của TETRACYCLIN 1% (Medipharco)

Hoạt chất: Tetracyclin Hydroclorid 50mg
Tá dược: Vaselin, Lanolin, sáp ong trắng

2. Công dụng của TETRACYCLIN 1% (Medipharco)

- Tetracyclin 1% được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn ở mắt do vi khuẩn nhạy cảm với - Tetracyclin trong các trường hợp sau:
- Viêm kết mạc và giác mạc do nhiễm trùng.
- Loét giác mạc có bội nhiễm.
- Viêm mí mắt, lẹo.

3. Liều lượng và cách dùng của TETRACYCLIN 1% (Medipharco)

Cách dùng
- Bóp 1 lượng nhỏ thuốc Tetracyclin 1% đặt vào mí mắt dưới của mắt nhiễm khuẩn.
- Tránh làm nhiễm bẩn đầu của tuýp thuốc khi tra mắt.
- Thuốc Tetracyclin 1% có thể dùng một mình hoặc phối hợp trong điều trị toàn thân.
Liều dùng
- Tra mắt 3 - 6 lần trong 24 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng TETRACYCLIN 1% (Medipharco)

Thuốc Tetracyclin 1% chống chỉ định trong trường hợp dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng TETRACYCLIN 1% (Medipharco)

- Như với các kháng sinh khác: Sử dụng lâu dài Tetracyclin 1% có thể gây ra tình trạng bộc phát các vi khuẩn không nhạy cảm, kể cả vi nấm. Nếu có bội nhiễm nên ngừng thuốc và áp dụng biện pháp trị liệu thích hợp.
- Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Tetracyclin 1% cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Tetracyclin 1% cho phụ nữ trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Khi sử dụng thuốc Tetracyclin 1% bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Có thể có phản ứng dị ứng, ngứa, nổi mề đay, xung huyết khi điều trị.
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Ở một vài bệnh nhân, có thể xảy ra viêm ở mắt khi dùng chung Tetracyclin 1% với các thuốc về mắt có chứa chất bảo quản Thimerosal.

10. Dược lý

- Tetracyclin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn do tác dụng ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Cơ chế tác dụng của Tetracyclin là do khả năng gắn vào và ức chế chức năng ribosom của vi khuẩn, đặc biệt là gắn vào đơn vị 30S của ribosom. Do vậy, Tetracyclin ngăn cản quá trình gắn aminoacyl t - RNA dẫn đến ức chế quá trình tổng hợp protein.
- Khi vi khuẩn kháng Tetracyclin, vị trí gắn Tetracyclin trên ribosom bị biến đổi. Vì vậy Tetracyclin không gắn vào ribosom của vi khuẩn và mất tác dụng.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

6
2
0
0
0