lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc mỡ trị nhiễm khuẩn Pusadine 2% tuýp 5g

Thuốc mỡ trị nhiễm khuẩn Pusadine 2% tuýp 5g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Kem bôi ngoài da
Số đăng ký:VD-23198-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:3 năm kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Pusadine 2%

Mỗi tuýp thuốc Pusadine có chứa:
– Acid Fusidic 2%.
– Tá dược vừa đủ 1 tuýp.

2. Công dụng của Pusadine 2%

- Acid Fusidic là kháng sinh dùng tại chỗ, có tác dụng kháng khuẩn mạnh. Ức chế nhiều chủng vi khuẩn như tất cả các chủng Staphylococcus aureus, liên cầu, Neisseria, Corynebacteria, một số chủng Clostridia nhất định.
- Thuốc được dùng cho những trường hợp nhiễm trùng da như hăm kẽ, chốc lở do các vi khuẩn nhạy cảm với Acid Fusidic.

3. Liều lượng và cách dùng của Pusadine 2%

- Cách sử dụng: Dùng một lớp mỏng thoa lên vùng da bị tổn thương.
- Liều dùng: Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều: mỗi ngày 1-2 lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Pusadine 2%

Thuốc Pusadine không được sử dụng cho những trường hợp tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Pusadine 2%

– Xuất hiện vi khuẩn kháng tụ cầu vàng đã được báo cáo khi sử dụng thuốc. Do đó không nên sử dụng kéo dài vì làm tăng nguy cơ phát triển các loại vi khuẩn kháng thuốc.
– Có thể hấp thu vào hệ tuần hoàn thận trọng khi sử dụng cho một vùng da rộng hoặc loét ở chân.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Phụ nữ mang thai: Không gây ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. Do đó được phép sử dụng trong thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Do thuốc hấp thu toàn thân khi bôi tại chỗ ở phụ nữ cho con bú là không đáng kể nên không gây tác dụng phụ nào đối với trẻ sơ sinh bú sữa mẹ. Có thể sử dụng tại chỗ cho đối tượng này nhưng tránh bôi trên vú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thuốc dung nạp tốt, phản ứng quá mẫn hiếm khi xảy ra. Ngoài ra có thể gặp kích ứng da sau khi bôi.
- Nếu thấy tác dụng phụ trên, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Có tác dụng đối kháng với Ciprofloxacin và tương tác với Penicillin.
- Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

10. Dược lý

Natri Fusidate là một chất kháng khuẩn tại chỗ mạnh. Natri Fusidate có khả năng hòa tan trong chất béo và nước, hoạt động bề mặt mạnh mẽ và thể hiện khả năng thâm nhập vào da nguyên vẹn. Nồng độ 0,03 - 0,12 microgam / ml ức chế gần như tất cả các chủng Staphylococcus aureus. Bôi Natri Fusidate tại chỗ cũng có hiệu quả chống lại liên cầu, vi khuẩn corynebacteria, neisseria và một số clostridia nhất định.
Natri Fusidate có thể xâm nhập vào da người còn nguyên vẹn. Mức độ xâm nhập phụ thuộc vào các yếu tố như thời gian tiếp xúc với Natri Fusidate và tình trạng của da. Natri Fusidate được bài tiết chủ yếu qua mật mà ít bài tiết qua nước tiểu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Tình trạng quá liều khó có thể xảy ra. Trừ khi quá mẫn với acid Fusidic hoặc bất cứ thành phần nào của tá dược. Việc vô tình uống phải thuốc cũng không thể gây hại cho cơ thể.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

12. Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

5
2
0
0
0