Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Philclobate 15g
Mỗi tuýp có chứa:
- Clobetasol propionate 7.5mg.
- Tá dược vừa đủ 15g.
- Clobetasol propionate 7.5mg.
- Tá dược vừa đủ 15g.
2. Công dụng của Philclobate 15g
Thuốc được chỉ định dùng trong các bệnh ngoài da như viêm da, viêm da dị ứng, viêm da do tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, chàm, chàm dị ứng.
3. Liều lượng và cách dùng của Philclobate 15g
Cách sử dụng
Lấy một lượng thuốc vừa đủ thoa đều lên vùng da cần điều trị. Không bôi quá nhiều thuốc gây quá liều và dính bết.
Liều dùng
- Bôi thuốc 1-2 lần/ngày.
- Không dùng quá 50g/tuần và không dùng quá 14 ngày.
Lấy một lượng thuốc vừa đủ thoa đều lên vùng da cần điều trị. Không bôi quá nhiều thuốc gây quá liều và dính bết.
Liều dùng
- Bôi thuốc 1-2 lần/ngày.
- Không dùng quá 50g/tuần và không dùng quá 14 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Philclobate 15g
Không dùng cho người quá mẫn cảm với Clobetasol propionate, các Corticoid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Philclobate 15g
- Khi có biểu hiện nhiễm trùng da, nên sử dụng chế phẩm kháng khuẩn, kháng nấm phù hợp. Nếu nhiễm trùng không đáp ứng với liệu pháp điều trị, nên ngưng dùng thuốc cho đến khi hết nhiễm trùng.
- Khi dùng thuốc ở mặt, háng, nách thường dễ bị teo da hơn những vùng khác trên cơ thể, cần giám sát chặt chẽ khi dùng thuốc ở những vùng này.
- Bệnh vảy nến có nguy cơ nặng hơn hoặc gây ra tổn thương dạng mụn mủ khi điều trị hoặc ngưng điều trị.
- Khi dùng thuốc ở mặt, háng, nách thường dễ bị teo da hơn những vùng khác trên cơ thể, cần giám sát chặt chẽ khi dùng thuốc ở những vùng này.
- Bệnh vảy nến có nguy cơ nặng hơn hoặc gây ra tổn thương dạng mụn mủ khi điều trị hoặc ngưng điều trị.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt về nguy cơ gây quái thai của thuốc khi sử dụng ngoài da. Chỉ nên dùng khi lợi ích cho mẹ lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về việc dùng thuốc cho những đối tượng này. Thận trọng khi sử dụng.
8. Tác dụng không mong muốn
Thuốc dung nạp tốt khi sử dụng trong khoảng 2 tuần. Khi dùng đúng theo chỉ định thường rất hiếm khi xảy ra các tác dụng phụ.
- Thường gặp: Bỏng rát, đau nhức tại chỗ.
- Ít gặp: Ngứa, teo da, da nứt nẻ.
- Một số tác dụng phụ hiếm gặp, được liệt kê theo thứ tự giảm dần về nguy cơ mắc phải:
+ Bỏng, ngứa, rát ở da, khô da.
+ Viêm nang lông.
+ Rậm lông.
+ Ban dạng viêm nang bã.
+ Sắc tố da giảm.
+ Viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng.
+ Lột da, bội nhiễm, teo da, rạn da, tổn thương dạng kê ở da.
- Corticoid dùng tại chỗ được hấp thu toàn thân có thể gây ra hội chứng Cushing, tình trạng tăng Glucose máu, Glucose niệu.
Tuy nhiên, nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ
- Thường gặp: Bỏng rát, đau nhức tại chỗ.
- Ít gặp: Ngứa, teo da, da nứt nẻ.
- Một số tác dụng phụ hiếm gặp, được liệt kê theo thứ tự giảm dần về nguy cơ mắc phải:
+ Bỏng, ngứa, rát ở da, khô da.
+ Viêm nang lông.
+ Rậm lông.
+ Ban dạng viêm nang bã.
+ Sắc tố da giảm.
+ Viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng.
+ Lột da, bội nhiễm, teo da, rạn da, tổn thương dạng kê ở da.
- Corticoid dùng tại chỗ được hấp thu toàn thân có thể gây ra hội chứng Cushing, tình trạng tăng Glucose máu, Glucose niệu.
Tuy nhiên, nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có thông tin về các tương tác khi dùng kết hợp với các thuốc khác.
Để an toàn, báo cho bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Để an toàn, báo cho bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
10. Dược lý
- Corticoid có hoạt tính rất mạnh, thường dùng tại chỗ.
- Điều trị chàm hiệu quả hơn so với Hydrocortison và các dạng corticoid tổng hợp hoạt tính yếu thường được sử dụng.
- Ít có ảnh hưởng đến chức năng hạ đồi-yên-thượng thận ngay cả khi dùng với lượng lớn và băng kín toàn thân.
- Lạm dụng nghiêm trong có thể gây teo da, tuy nhiên, nghiên cứu trên động vật cho thấy, thuốc ít gây mỏng biểu bì hơn các Corticoid dùng tại chỗ khác.
- Điều trị chàm hiệu quả hơn so với Hydrocortison và các dạng corticoid tổng hợp hoạt tính yếu thường được sử dụng.
- Ít có ảnh hưởng đến chức năng hạ đồi-yên-thượng thận ngay cả khi dùng với lượng lớn và băng kín toàn thân.
- Lạm dụng nghiêm trong có thể gây teo da, tuy nhiên, nghiên cứu trên động vật cho thấy, thuốc ít gây mỏng biểu bì hơn các Corticoid dùng tại chỗ khác.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Bôi thuốc mỡ với lượng lớn có thể dẫn đến những tác dụng toàn thân. Tình trạng quá liều cấp tính ít khi xảy ra, tuy nhiên, sử dụng sai hoặc quá liều mạn tính có thể gây ra tình trạng cường vỏ thượng thận.
- Ngưng dùng thuốc ngay và báo cho nhân viên y tế để được điều trị kịp thời.
- Ngưng dùng thuốc ngay và báo cho nhân viên y tế để được điều trị kịp thời.
12. Bảo quản
Trong hộp kín, nơi khô mát và tối, nhiệt độ dưới 30°C.