Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Zabales
Clopidogrel bisulft..........................97,86 mg.
Tương đương Clopidogrel.........................75 mg.
Tá dugc: Lactose monohydrat, Starch 1500, Butylated hydroxyanisole, cellulose vi tinh thể, crospovidon, Talc, Natri lauryl sulfat, hydroxypropylmethylcellulose, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, màu sunset yellow, màu brilliant blue, màu erythrosin .vừa đủ 1 viên.
Tương đương Clopidogrel.........................75 mg.
Tá dugc: Lactose monohydrat, Starch 1500, Butylated hydroxyanisole, cellulose vi tinh thể, crospovidon, Talc, Natri lauryl sulfat, hydroxypropylmethylcellulose, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, màu sunset yellow, màu brilliant blue, màu erythrosin .vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Zabales
Dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu co tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên. Kiểm soát và dự phòng thứ phát ở bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quy, mới bị nhồi máu cơ tim, hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã xác định.
3. Liều lượng và cách dùng của Zabales
Liều khuyến cáo là 75mg uống ngày 1 lần trong hoặc ngoài bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Zabales
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chảy máu do bệnh lý đang hoạt động như chảy máu dạ dày tá tràng, xuất huyết võng mạc hoặc trong nội sọ.
Phụ nữ đang cho con bú.
Bệnh nhân suy gan nặng.
Chảy máu do bệnh lý đang hoạt động như chảy máu dạ dày tá tràng, xuất huyết võng mạc hoặc trong nội sọ.
Phụ nữ đang cho con bú.
Bệnh nhân suy gan nặng.
5. Thận trọng khi dùng Zabales
Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc các bệnh lý chảy máu khác. Nên ngưng sử dụng thuốc 7 ngày trước khi phẫu thuật.
Người bệnh dùng thuốc dài hạn hơn bình thường phải ngưng dùng thuốc khi có chảy máu bất thường và báo ngay cho Bác sĩ điều trị.
Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, suy gan và phụ nữ mang thai.
Người bệnh dùng thuốc dài hạn hơn bình thường phải ngưng dùng thuốc khi có chảy máu bất thường và báo ngay cho Bác sĩ điều trị.
Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, suy gan và phụ nữ mang thai.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Clopidogrel không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Xuất huyết tiêu hóa, tụ máu, chảy máu cam, xuất huyết nội sọ, tiểu ra máu, chảy máu mắt, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, viêm dạ dày, nổi mẩn, ngứa.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Cần thận trọng khi dùng Clopidogrel phối hợp với Asipirin, thuốc kháng viêm không steroid, heparin, thuốc tan huyết khối vì có khả năng làm tăng nguy cơ chảy máu.
Không nên dùng kết hợp Clopidogrel với Warfarin vì nó có thể làm tăng mức độ chảy máu.
Clopidogrel ức chế cytochrom P450 CYP2C19 nên sẽ ảnh hưởng đến những thuốc chuyển hóa bởi enzym này: Phenylyoin, Corticoid, Propanolol,…
Một số nghiên cứu gần đây cho thấy các thuốc ức chế bơm proton (PPIs) làm giảm tác dụng ngăn cần sự kết tập tiểu cầu của Clopidogrel, tuy nhiên vẫn chưa có bằng chứng rõ ràng về sự tương tác này, do đó chỉ nên kết hợp 2 loại thuốc này khi thật sự cần thiết.
Không nên dùng kết hợp Clopidogrel với Warfarin vì nó có thể làm tăng mức độ chảy máu.
Clopidogrel ức chế cytochrom P450 CYP2C19 nên sẽ ảnh hưởng đến những thuốc chuyển hóa bởi enzym này: Phenylyoin, Corticoid, Propanolol,…
Một số nghiên cứu gần đây cho thấy các thuốc ức chế bơm proton (PPIs) làm giảm tác dụng ngăn cần sự kết tập tiểu cầu của Clopidogrel, tuy nhiên vẫn chưa có bằng chứng rõ ràng về sự tương tác này, do đó chỉ nên kết hợp 2 loại thuốc này khi thật sự cần thiết.
10. Dược lý
Phân loại: Clopidogrel thuộc nhóm thuốc tim mạch.
Clopidogrel là thuốc chống kết tập tiểu cầu, tác động bằng sự biến đổi không hồi phục thụ thể ADP tiểu cầu. Tiểu cầu là tế bào máu có tính kết dính giúp thành lập huyết khối và góp phần vào nghẽn động mạch vành. Nhờ vào tác dụng ngăn ngừa sự kết dính tiểu cầu, Clopidogrel làm giảm nguy cơ thành lập cục máu đông (huyết khối) trong lòng mạch máu bị xơ cứng (xơ vữa động mạch). Từ đó làm giảm các biến cố do huyết khối như: Nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, tử vong…
Clopidogrel là thuốc chống kết tập tiểu cầu, tác động bằng sự biến đổi không hồi phục thụ thể ADP tiểu cầu. Tiểu cầu là tế bào máu có tính kết dính giúp thành lập huyết khối và góp phần vào nghẽn động mạch vành. Nhờ vào tác dụng ngăn ngừa sự kết dính tiểu cầu, Clopidogrel làm giảm nguy cơ thành lập cục máu đông (huyết khối) trong lòng mạch máu bị xơ cứng (xơ vữa động mạch). Từ đó làm giảm các biến cố do huyết khối như: Nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, tử vong…
11. Quá liều và xử trí quá liều
Ở người khỏe mạnh tình nguyện, không thấy có tác dụng phụ nào được báo cáo khi dùng liều duy nhất 600 mg Clopidogrel (tương đương với 8 viên 75 mg). Thời gian chảy máu tăng lên 1,7 lần so với dùng liều 75 mg/ngày.
Các biểu hiện ngộ độc cấp tính: Nôn mửa, kiệt sức, khó thở và chảy máu đường tiêu hóa.
Cách xử trí: Hiện chưa có thuốc giải độc Clopidogrel, dựa trên cơ sở sinh học đáng tin cậy,truyền tiểu cầu kịp thời có thể làm đảo ngược tác động dược học của Clopidogrel.
Các biểu hiện ngộ độc cấp tính: Nôn mửa, kiệt sức, khó thở và chảy máu đường tiêu hóa.
Cách xử trí: Hiện chưa có thuốc giải độc Clopidogrel, dựa trên cơ sở sinh học đáng tin cậy,truyền tiểu cầu kịp thời có thể làm đảo ngược tác động dược học của Clopidogrel.
12. Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh nắng. Để xa tầm tay trẻ em