Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Acenocoumarol 4
Mỗi viên có chứa:
- Acenocoumarol 4mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Acenocoumarol 4mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Acenocoumarol 4
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
- Bệnh tim gây tắc mạch: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, van nhân tạo, bệnh van hai lá.
- Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng như:
+ Huyết khối trên thành tim.
+ Loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho Heparin.
+ Rối loạn chức năng thất trái nặng.
+ Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không sử dụng được Aspirin.
- Điều trị nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho Heparin.
- Dự phòng:
+ Huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng
+ Huyết khối trong ống thông.
- Bệnh tim gây tắc mạch: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, van nhân tạo, bệnh van hai lá.
- Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng như:
+ Huyết khối trên thành tim.
+ Loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho Heparin.
+ Rối loạn chức năng thất trái nặng.
+ Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không sử dụng được Aspirin.
- Điều trị nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho Heparin.
- Dự phòng:
+ Huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng
+ Huyết khối trong ống thông.
3. Liều lượng và cách dùng của Acenocoumarol 4
Cách sử dụng
- Dùng đường uống.
- Thời gian sử dụng: Buổi tối. Nên uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày.
Liều dùng
- Nguyên tắc:
+ Liều lượng cần được điều chỉnh để ngăn cản cơ chế đông máu tới khi không xảy ra huyết khối, đồng thời phải tránh được hiện tượng chảy máu tự phát.
+ Liều dùng tuỳ thuộc vào đáp ứng điều trị của từng bệnh nhân.
- Liều thông thường cho người lớn:
+ Hai ngày đầu là 4 mg (1 viên)/ngày, uống vào buổi tối.
+ Từ ngày thứ ba: từ 1 - 8 mg/ngày phụ thuộc vào kiểm tra sinh học.
+ Việc điều chỉnh thường thay đổi từng nấc 1 mg.
- Trẻ em: Kinh nghiệm còn hạn chế, việc bắt đầu và theo dõi phải tiến hành tại các cơ sở chuyên khoa. Tránh dùng cho trẻ đang bú dưới 1 tháng tuổi. Liều duy trì để đạt INR từ 2 - 3 tuỳ thuộc vào tuổi và cân nặng.
Liều khởi đầu:
+ Trẻ em trên 3 tuổi - 18 tuổi: 0,05mg/kg/ngày.
+ Trẻ 12 tháng - 3 năm: 0,08mg/kg/ngày.
+ Trẻ dưới 12 tháng: 0,14mg/kg/ngày.
Liều duy trì: Theo dõi INR và cách điều chỉnh như người lớn.
- Người cao tuổi:
+ Liều khởi đầu phải thấp hơn liều người lớn.
+ Liều duy trì chỉ bằng 1/2 - 3/4 liều người lớn.
- Dùng đường uống.
- Thời gian sử dụng: Buổi tối. Nên uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày.
Liều dùng
- Nguyên tắc:
+ Liều lượng cần được điều chỉnh để ngăn cản cơ chế đông máu tới khi không xảy ra huyết khối, đồng thời phải tránh được hiện tượng chảy máu tự phát.
+ Liều dùng tuỳ thuộc vào đáp ứng điều trị của từng bệnh nhân.
- Liều thông thường cho người lớn:
+ Hai ngày đầu là 4 mg (1 viên)/ngày, uống vào buổi tối.
+ Từ ngày thứ ba: từ 1 - 8 mg/ngày phụ thuộc vào kiểm tra sinh học.
+ Việc điều chỉnh thường thay đổi từng nấc 1 mg.
- Trẻ em: Kinh nghiệm còn hạn chế, việc bắt đầu và theo dõi phải tiến hành tại các cơ sở chuyên khoa. Tránh dùng cho trẻ đang bú dưới 1 tháng tuổi. Liều duy trì để đạt INR từ 2 - 3 tuỳ thuộc vào tuổi và cân nặng.
Liều khởi đầu:
+ Trẻ em trên 3 tuổi - 18 tuổi: 0,05mg/kg/ngày.
+ Trẻ 12 tháng - 3 năm: 0,08mg/kg/ngày.
+ Trẻ dưới 12 tháng: 0,14mg/kg/ngày.
Liều duy trì: Theo dõi INR và cách điều chỉnh như người lớn.
- Người cao tuổi:
+ Liều khởi đầu phải thấp hơn liều người lớn.
+ Liều duy trì chỉ bằng 1/2 - 3/4 liều người lớn.
4. Chống chỉ định khi dùng Acenocoumarol 4
Thuốc Acenocoumarol 4 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với dẫn chất coumarin hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Suy gan nặng.
- Giãn tĩnh mạch thực quản.
- Nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về mắt hoặc thần kinh, hoặc có thể phải mổ lại.
- Tai biến mạch máu não (ngoại trừ nghẽn mạch ở nơi khác).
- Suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin < 20 ml/phút).
- Loét dạ dày -tá tràng đang tiến triển.
- Không được phối hợp với
+ Aspirin liều cao, thuốc NSAID nhân pyrazolyl, Chloramphenicol, Diflunisal.
+ Miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo.
- Quá mẫn cảm với dẫn chất coumarin hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Suy gan nặng.
- Giãn tĩnh mạch thực quản.
- Nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về mắt hoặc thần kinh, hoặc có thể phải mổ lại.
- Tai biến mạch máu não (ngoại trừ nghẽn mạch ở nơi khác).
- Suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin < 20 ml/phút).
- Loét dạ dày -tá tràng đang tiến triển.
- Không được phối hợp với
+ Aspirin liều cao, thuốc NSAID nhân pyrazolyl, Chloramphenicol, Diflunisal.
+ Miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo.
5. Thận trọng khi dùng Acenocoumarol 4
- Điều trị nối tiếp heparin-liệu pháp:
+ Do các thuốc kháng vitamin K có tác dụng chống đông máu chậm, nên phải sử dụng Heparin với liều không đổi trong suốt thời gian cần thiết (cho đến khi INR nằm trong trị số mong muốn 2 ngày liên tiếp).
+ Nếu có giảm tiểu cầu do heparin, không nên cho uống thuốc kháng vitamin K sớm ngay sau khi ngừng Heparin vì có nguy cơ tăng đông máu do protein S bị giảm sớm. Chỉ cho sử dụng kháng vitamin K sau khi đã cho uống các thuốc kháng Thrombin.
- Phải lưu ý đến khả năng nhận thức của bệnh nhân trong khi điều trị (nguy cơ uống thuốc nhầm). Hướng dẫn cẩn thận để bệnh nhân tuân thủ chỉ định chính, hiểu rõ nguy cơ và thái độ xử lý, đặc biệt với người có tuổi.
- Phải kiểm tra sinh học (INR) định kỳ và nên tại cùng một nơi.
- Nếu có can thiệp ngoại khoa, phải xem xét để điều chỉnh hoặc tạm ngừng dùng thuốc chống đông máu ở từng trường hợp, dựa vào nguy cơ huyết khối và nguy cơ chảy máu của từng loại phẫu thuật.
- Thận trọng dùng cho người suy gan, suy thận hoặc hạ Protein máu.
- Tai biến xuất huyết dễ xuất hiện trong những tháng đầu điều trị. Do đó cần theo dõi chặt chẽ, nhất là khi bệnh nhân ra viện trở về nhà.
+ Do các thuốc kháng vitamin K có tác dụng chống đông máu chậm, nên phải sử dụng Heparin với liều không đổi trong suốt thời gian cần thiết (cho đến khi INR nằm trong trị số mong muốn 2 ngày liên tiếp).
+ Nếu có giảm tiểu cầu do heparin, không nên cho uống thuốc kháng vitamin K sớm ngay sau khi ngừng Heparin vì có nguy cơ tăng đông máu do protein S bị giảm sớm. Chỉ cho sử dụng kháng vitamin K sau khi đã cho uống các thuốc kháng Thrombin.
- Phải lưu ý đến khả năng nhận thức của bệnh nhân trong khi điều trị (nguy cơ uống thuốc nhầm). Hướng dẫn cẩn thận để bệnh nhân tuân thủ chỉ định chính, hiểu rõ nguy cơ và thái độ xử lý, đặc biệt với người có tuổi.
- Phải kiểm tra sinh học (INR) định kỳ và nên tại cùng một nơi.
- Nếu có can thiệp ngoại khoa, phải xem xét để điều chỉnh hoặc tạm ngừng dùng thuốc chống đông máu ở từng trường hợp, dựa vào nguy cơ huyết khối và nguy cơ chảy máu của từng loại phẫu thuật.
- Thận trọng dùng cho người suy gan, suy thận hoặc hạ Protein máu.
- Tai biến xuất huyết dễ xuất hiện trong những tháng đầu điều trị. Do đó cần theo dõi chặt chẽ, nhất là khi bệnh nhân ra viện trở về nhà.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Đã có báo cáo khoảng 4% dị dạng thai nhi khi người mẹ sử dụng thuốc này trong quý đầu thai kỳ. Vào các quý sau, vẫn thấy thể xảy ra (cả xảy thai). Vì vậy, chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết.
- Bà mẹ cho con bú: Tránh cho con bú, nếu phải cho bú thì nên bù vitamin K cho trẻ.
- Bà mẹ cho con bú: Tránh cho con bú, nếu phải cho bú thì nên bù vitamin K cho trẻ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nhưng thận trọng có nguy cơ chảy máu nếu chấn thương.
8. Tác dụng không mong muốn
- Các biểu hiện chảy máu là tác dụng phụ hay gặp nhất, có thể xảy ra trên khắp cơ thể, như hệ thần kinh trung ương, trong nhãn cầu, các chi, các phủ tạng, trong ổ bụng.
- Đôi khi gặp tiêu chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lẻ.
- Hiếm gặp:
+ Hoại tử da khu trú, có thể do yếu tố di truyền thiếu protein hay đồng yếu tố là protein S.
+ Rụng tóc.
+ Mẩn da dị ứng.
- Rất hiếm gặp: Viêm mạch máu, tổn thương gan.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
- Đôi khi gặp tiêu chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lẻ.
- Hiếm gặp:
+ Hoại tử da khu trú, có thể do yếu tố di truyền thiếu protein hay đồng yếu tố là protein S.
+ Rụng tóc.
+ Mẩn da dị ứng.
- Rất hiếm gặp: Viêm mạch máu, tổn thương gan.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Rất nhiều thuốc có thể tương tác với thuốc Acenocoumarol 4 nên cần theo dõi bệnh nhân 3-4 ngày sau khi thay đổi kết hợp của thuốc.
Chống chỉ định phối hợp:
- Aspirin (nhất là với liều cao trên 3g/ngày): Tăng tác dụng chống đông máu và nguy cơ chảy máu.:
- Miconazol: Xuất huyết bất ngờ có thể nghiêm trọng.
- Phenylbutazon: Tăng tác dụng chống đông máu và gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá.
- Thuốc chống viêm không steroid, nhóm Pyrazol: Tăng nguy cơ chảy máu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá.
Không nên phối hợp:
- Aspirin với liều dưới 3g/ngày.
- Các thuốc NSAIDS, kể cả loại ức chế chọn lọc COX-2
- Cloramphenicol, Diflunisal: Tăng tác dụng của thuốc Acenocoumarol 4.
Thận trọng khi phối hợp:
- Allopurinol, Aminoglutetimid,
- Benzbromaron, Bosentan, Carbamazepin.
- Amiodaron, Androgen, thuốc chống trầm cảm cường Serotonin.
- Cephalosporin, Cimetidin (trên 800 mg/ngày)...
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Chống chỉ định phối hợp:
- Aspirin (nhất là với liều cao trên 3g/ngày): Tăng tác dụng chống đông máu và nguy cơ chảy máu.:
- Miconazol: Xuất huyết bất ngờ có thể nghiêm trọng.
- Phenylbutazon: Tăng tác dụng chống đông máu và gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá.
- Thuốc chống viêm không steroid, nhóm Pyrazol: Tăng nguy cơ chảy máu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá.
Không nên phối hợp:
- Aspirin với liều dưới 3g/ngày.
- Các thuốc NSAIDS, kể cả loại ức chế chọn lọc COX-2
- Cloramphenicol, Diflunisal: Tăng tác dụng của thuốc Acenocoumarol 4.
Thận trọng khi phối hợp:
- Allopurinol, Aminoglutetimid,
- Benzbromaron, Bosentan, Carbamazepin.
- Amiodaron, Androgen, thuốc chống trầm cảm cường Serotonin.
- Cephalosporin, Cimetidin (trên 800 mg/ngày)...
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
10. Dược lý
- Là một kháng vitamin K, tham gia vào cơ chế khử vitamin K ở gan.
- Vitamin K dạng khử giúp chuyển acid glutamic thành acid gamma-carboxyglutamic (có trong thành phần của yếu tố đông máu). Nhóm gammacarboxyglutamic này giúp 4 yếu tố đông máu và 2 chất ức chế gắn lên các bề mặt Phospholipid để xúc tác các tương tác của chúng.
- Do đó, chất này có tác dụng chống đông máu, hạn chế sự phát triển huyết khối, ngăn ngừa các triệu chứng huyết khối tắc mạch thứ phát.
- Vitamin K dạng khử giúp chuyển acid glutamic thành acid gamma-carboxyglutamic (có trong thành phần của yếu tố đông máu). Nhóm gammacarboxyglutamic này giúp 4 yếu tố đông máu và 2 chất ức chế gắn lên các bề mặt Phospholipid để xúc tác các tương tác của chúng.
- Do đó, chất này có tác dụng chống đông máu, hạn chế sự phát triển huyết khối, ngăn ngừa các triệu chứng huyết khối tắc mạch thứ phát.
11. Quá liều và xử trí quá liều
-Triệu chứng: Có thể chảy máu như chảy máu lợi, chảy máu cam.
- Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Căn cứ vào INR mà xử lý cho phù hợp.
- Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Căn cứ vào INR mà xử lý cho phù hợp.
12. Bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30°C.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.